Đề bài

Give the correct form of each word in the brackets.

16. For the past five years, Iceland has been in the first rank of educational achievement and

in women's economic conditions. (IMPROVE)

Đáp án :

16. For the past five years, Iceland has been in the first rank of educational achievement and

in women's economic conditions. (IMPROVE)

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

16.

Trước “and” (và) đang là danh từ “achievement” (thành tựu) nên vị trí trống cũng cần một danh từ.

improve (v): cải thiện

=> improvement (n): sự cải thiện

For the past five years, Iceland has been in the first rank of educational achievement and improvement in women's economic conditions.

(Trong 5 năm qua, Iceland luôn dẫn đầu về thành tích giáo dục và cải thiện điều kiện kinh tế cho phụ nữ.)

Đáp án: improvement

17. In the past, the

and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding. (PROPOSE)

Đáp án :

17. In the past, the

and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding. (PROPOSE)

17.

Sau mạo từ “the” cần một danh từ

propose (v): cầu hôn

=> proposal (n) sự cầu hôn

In the past, the proposal and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.

(Trong quá khứ, lễ cầu hôn và đính hôn diễn ra trước đám cưới một hoặc hai năm.)

Đáp án: proposal

18. Viet Nam has kept a variety of superstitious

about daily activities. (BELIEVE)

Đáp án :

18. Viet Nam has kept a variety of superstitious

about daily activities. (BELIEVE)

18.

Sau tính từ “superstitious” (mê tín dị đoan) cần một danh từ.

believe (v): tin

=> belief (n): niềm tin

Sau “a variety of” cần một danh từ đếm được số nhiều.

Viet Nam has kept a variety of superstitious beliefs about daily activities.

(Việt Nam đã giữ nhiều niềm tin mê tín dị đoan về các hoạt động hàng ngày.)

Đáp án: beliefs

19. Letting students use their own digital devices in class can improve the

experience in many ways. (EDUCATE)

Đáp án :

19. Letting students use their own digital devices in class can improve the

experience in many ways. (EDUCATE)

19.

Trước danh từ “experience” (kinh nghiệm” cần một tính từ

educate (v): giáo dục

=> educational (adj): thuộc về giáo dục

Letting students use their own digital devices in class can improve the educational experience in many ways.

(Để học sinh sử dụng các thiết bị kỹ thuật số của riêng mình trong lớp học có thể cải thiện trải nghiệm giáo dục theo nhiều cách.)

Đáp án: educational

20. The iPad, which is much more

than the laptop, has the same multi-touch interface as the iPod Touch. (PORT)

Đáp án :

20. The iPad, which is much more

than the laptop, has the same multi-touch interface as the iPod Touch. (PORT)

20.

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ

port (n): cổng máy tính

=> portable (adj): dễ mang theo

The iPad, which is much more portable than the laptop, has the same multi-touch interface as the iPod Touch.

(IPad, cái mà dễ mang theo hơn nhiều so với máy tính xách tay, có giao diện cảm ứng đa điểm giống như iPod Touch.)

Đáp án: portable

Các bài tập cùng chuyên đề