Đề bài

Complete the second sentence with the same meaning to the first one.

31. They must postpone the afternoon meeting because three of five committee members are unable to attend. (be)

The afternoon meeting

.

Đáp án :

The afternoon meeting

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động với “must”

31.

Công thức câu chủ động với “must” (phải): S + must + Vo + O.

Công thức câu bị động với “must”: S + must + be + V3/ed + (by O).

postpone - postponed - postponed (v): hoãn

They must postpone the afternoon meeting because three of five committee members are unable to attend.

(Họ phải hoãn cuộc họp buổi chiều vì ba trong số năm thành viên ủy ban không thể tham dự.)

Đáp án: The afternoon meeting must be postponed because three of five committee members are unable to attend.

(Cuộc họp buổi chiều phải hoãn lại vì ba trong số năm ủy viên không thể tham dự.)

32. I have never read a better book about cultural diversit. (best)

This is

.

Đáp án :

This is

.

Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

32.

Cấu trúc viết câu với so sánh nhất có hiện tại hoàn thành:

This is the + tính từ ngắn + est + danh từ + that + S + have + ever + V3/ed.

good (a): tốt => so sánh hơn: better (a): tốt hơn => best (a): so sánh nhất

I have never read a better book about cultural diversity.

(Tôi chưa từng đọc cuốn sách nào hay hơn về sự đa dạng văn hóa.)

Đáp án: This is the best book about cultural diversity I have ever read.

(Đây là cuốn sách hay nhất về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.)

33. Money is of greater importance to some Americans than prestige. (more)

Money is

.

Đáp án :

Money is

.

Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

33.

importance (n): sự quan trọng

=> important (a): quan trọng

Công thức so sánh hơn với tính từ dài “important” (quan trọng) ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S1 + is + more + tính từ dài + than + S2.

Money is of greater importance to some Americans than prestige.

(Đối với một số người Mỹ, tiền quan trọng hơn uy tín.)

Đáp án: Money is more important than prestige to some Americans.

(Tiền quan trọng hơn uy tín đối với một số người Mỹ.)

34. The pub is opposite the Town Hall. I first met my wife there. (where)

The pub

.

Đáp án :

The pub

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

34.

Trạng từ chỉ nơi chốn “there” (ở đó) trong câu thứ hai thay thế cho từ chỉ nơi chốn “the pub” (quán rượu) ở câu đầu tiên => dùng “where”

The pub is opposite the Town Hall. I first met my wife there.

(Quán rượu đối diện với Tòa thị chính. lần đầu tiên tôi gặp vợ tôi ở đó)

Đáp án: The pub where I first met my wife is opposite the Town Hall.

(Quán rượu nơi tôi gặp vợ lần đầu nằm đối diện Tòa thị chính.)

35. Tom has hundreds of books. They are all in foreign languages. (which)

Tom has

.

Đáp án :

Tom has

.

35.

“They” (chúng) trong câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ vật “books” (những quyển sách) ở câu đầu tiên => dùng “which”

Tom has hundreds of books. They are all in foreign languages.

(Tom có ​​hàng trăm cuốn sách. Tất cả đều bằng tiếng nước ngoài.)

Đáp án: Tom has hundreds of books which are all in foreign languages.

(Tom có ​​hàng trăm cuốn sách đều bằng tiếng nước ngoài.)

Các bài tập cùng chuyên đề