Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.

Câu 1

All forms of discrimination against all women and girls ____________ immediately everywhere.

  • A

    must be taken away

  • B

    must be ended       

     

  • C

    must be allowed

  • D

    must be followed

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Thể bị động – Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

must be taken away: phải được lấy đi

must be ended: phải được kết thúc

must be allowed: phải được cho phép

must be followed: phải được tuân theo

Công thức chung của thể bị động với động từ khiếm khuyết “must” (phải): S + must + be + V3/ed + (by O).

All forms of discrimination against all women and girls must be ended immediately everywhere.

(Mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái phải được chấm dứt ngay lập tức ở mọi nơi.)

Chọn B

Câu 2

UNICEF is working both nationally and regionally to educate the public on the _________ of educating girls.

  • A

    importance

  • B

    development

  • C

    enrollment

  • D

    hesitation

Đáp án : A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

importance (n): tầm quan trọng

development (n): phát triển

enrollment (n): đăng kí

hesitation (n): do dự

UNICEF is working both nationally and regionally to educate the public on the importance of educating girls.

(UNICEF đang làm việc ở cả cấp quốc gia và khu vực để giáo dục công chúng về tầm quan trọng của việc giáo dục trẻ em gái.)

Chọn A

Câu 3

Reducing gender ___________ improves productivity and economic growth of a nation.

  • A

    equality

  • B

    inequality

  • C

    possibility

  • D

    rights

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

equality (n): bình đẳng

inequality (n): bất bình đẳng

possibility (n): khả năng

rights (n): quyền

Reducing gender inequality improves productivity and economic growth of a nation.

(Giảm bất bình đẳng giới giúp cải thiện năng suất và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.)

Chọn B

Câu 4

Cultural diversity makes our country ________ by making it a _________ place in which to live.

  • A

    rich - more interesting

  • B

    richest - most interesting

     

  • C

    richer - most interesting

  • D

    richer - more interesting

Đáp án : D

Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vị trí trống đầu tiên không có dấu hiệu của so sánh => dựa vào nghĩa

Vị trí trống thứ hai có mạo từ “a” nên không thể là so sánh nhất.

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn “rich” (giàu): tính từ ngắn + er.

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài “interesting” (thú vị): more + tính từ dài.

Cultural diversity makes our country richer by making it a more interesting place in which to live.

(Sự đa dạng về văn hóa làm cho đất nước của chúng ta trở nên phong phú hơn bằng cách biến nó thành một nơi thú vị hơn để sinh sống.)

Chọn D

Câu 5

No one knows the real origins of the Chinese __________ representing the cycles of the lunar year.

  • A

    horoscope

  • B

    cycle

  • C

    stars

  • D

    space

Đáp án : A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

horoscope (n): tử vi

cycle (n): chu kì

stars (n): ngôi sao

space (n): không gian

No one knows the real origins of the Chinese horoscope representing the cycles of the lunar year.

(Không ai biết nguồn gốc thực sự của tử vi Trung Quốc đại diện cho các chu kỳ của năm âm lịch.)

Chọn A

Câu 6

In some Asian countries, the  groom and bride __________ their wedding rings in front of the altar.

  • A

    change 

  • B

    exchange 

  • C

    give 

  • D

    take

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

change (v): thay đổi

exchange (v): trao đổi

give (v): đưa

take (v): lấy

In some Asian countries, the groom and bride exchange their wedding rings in front of the altar.

(Ở một số nước châu Á, cô dâu chú rể trao nhẫn cưới trước bàn thờ.)

Chọn B

Câu 7

He spoke to the messengers with ____ you were leaving.

  • A

    which

  • B

    whom

  • C

    whose

  • D

    that

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

which: thay thế cho danh từ chỉ sự vật (cái mà)

whom: thay thế cho người đóng vai trò tân ngữ (người mà)

whose: thay thế cho người đóng vai trò sở hữu (của người mà)

that: thay cho who/ whom/ which

Trước vị trí trống là danh từ chỉ người “the messenger” (người báo tin”, phía sau là một mệnh đề S + V “you were” => dùng “whom”

He spoke to the messengers with whom you were leaving.

(Anh ấy đã nói chuyện với các sứ giả người mà bạn đang rời đi cùng.)

Chọn B

Câu 8

When used the right way, mobile technology has the ____ to help students learn more and understand that knowledge.

  • A

    ability

  • B

    advantage

  • C

    development 

  • D

    potential

Đáp án : D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

ability (n): khả năng

advantage (n): lợi thé

development (n): sự phát triển

potential (n): tiềm năng

When used the right way, mobile technology has the potential to help students learn more and understand that knowledge.

(Khi được sử dụng đúng cách, công nghệ di động có khả năng giúp học sinh học nhiều hơn và hiểu kiến ​​thức đó.)

Chọn D

Câu 9

The use of mobile apps in learning has been very _____________.

  • A

    stressing 

  • B

    wasteful 

  • C

    promising

  • D

    dangerous

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

stressing (a): căng thẳng

wasteful (a): lãng phí

promising (a): đầy hứa hẹn

dangerous (a): nguy hiểm

The use of mobile apps in learning has been very promising.

(Việc sử dụng các ứng dụng di động trong học tập đã và đang rất hứa hẹn.)

Chọn C

Câu 10

Behind the farmhouse there was a large garden, ________ the farmer and his sons were working.

  • A

    for which

  • B

    which

  • C

    in which

  • D

    that

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Trước vị trí trống là từ chỉ nơi chốn “garden” (khu vườn) nên cần dùng “where” (nơi mà).

- in which = where

Behind the farmhouse there was a large garden, in which the farmer and his sons were working

(Đằng sau trang trại có một khu vườn rộng nơi mà người nông dân và các con trai của ông đang làm việc)

Chọn C

Các bài tập cùng chuyên đề