2K8 TOÀN QUỐC - CHỈ CÓ 500 SUẤT GIẢM 50% HỌC PHÍ LỚP LIVE ĐGNL & ĐGTD

SỐ LƯỢNG CÓ HẠN VÀ TẶNG MIỄN PHÍ THÊM BỘ SÁCH ĐỀ TỔNG HỢP

Chỉ còn 3 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

Rewrite the sentences without changing the meaning of the first ones.

31. She’s very thin; perhaps that’s why she feels cold so much.

If she

______

.

Đáp án :

If she

weren’t very thin, she wouldn’t feel cold so much

.

31.

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).

Lưu ý: động từ tobe trong câu điều kiện loại 2 luôn là “were” cho mọi chủ ngữ.

She’s very thin; perhaps that’s why she feels cold so much.

(Cô ấy rất gầy; có lẽ đó là lý do tại sao cô ấy cảm thấy lạnh rất nhiều.)

Đáp án: If she weren’t very thin, she wouldn’t feel cold so much.

(Nếu cô ấy không quá gầy, cô ấy sẽ không cảm thấy lạnh nhiều như vậy.)

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn

32. Mr Jones gave the people gloves and said to them: "Protect yourselves from germs."

Mr Jones told

______

.

Đáp án :

Mr Jones told

them to protect themselves from germs

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật 

32.

Công thức câu tường thuật dạng mệnh lệnh với động từ tường thuật “told” (bảo): S + told + O + (not) TO Vo.

Mr Jones gave the people gloves and said to them: "Protect yourselves from germs.

(Ông Jones đưa găng tay cho mọi người và nói với họ: "Hãy tự bảo vệ mình khỏi vi trùng.)

Đáp án: Mr Jones told them to protect themselves from germs.

(Ông Jones nói với họ để tự bảo vệ mình khỏi vi trùng.)

33. The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down. (whose)

The girl

______

.

Đáp án :

The girl

whose electronic dictionary broke down looked very upset

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

33.

Tính từ sở hữu “her” (của cô ấy) ở câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ người “the girl” (cô gái) ở câu đầu tiên => dùng “whose” (sở hữu).

The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down.

(Cô gái trông rất khó chịu. Từ điển điện tử của cô ấy bị hỏng.)

Đáp án: The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.

(Cô gái có cuốn từ điển điện tử bị hỏng trông rất buồn.)

34. Russia is bigger than any other countries in the world. (biggest)

Other countries

______

.

Đáp án :

Other countries

are not as big as Russia

.

Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh bằng

34.

Cấu trúc viết câu so sánh thì hiện tại đơn: S + be + as + adj + N

Russia is bigger than any other countries in the world. 

(Nga lớn hơn bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.)

Đáp án: Other countries in the world are not as big as Russia.

(Các quốc gia khác trên thế giới không lớn bằng nước Nga.)

35. It was wrong of you not to call the doctor immediately.

You

______

.

Đáp án :

You

should have called the doctor immediately

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khiếm khuyết

35.

Động từ khiếm khuyết “should” + have + V3//ed (lẽ ra nên) => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

call – called – called (v): gọi

It was wrong of you not to call the doctor immediately.

(Bạn đã sai khi không gọi ngay cho bác sĩ.)

Đáp án: You should have called the doctor immediately.

(Lẽ ra bạn nên gọi cho bác sĩ ngay lập tức.)

Các bài tập cùng chuyên đề