ƯU ĐÃI CUỐI CÙNG DÀNH CHO 2K8 ÔN ĐGNL & ĐGTD THÁNG 4 NÀY

DEAL SỐC 50% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM BỘ SÁCH TỔNG HỢP ĐỀ CẤU TRÚC MỚI NHẤT

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

You will listen to a dialogue between two friends. Complete the notes with suitable information. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each blank.

Xem phương pháp giải

Ben’s job is selling educational (36)

______

.

Đáp án :

Ben’s job is selling educational (36)

apps

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Nghe hiều – Điền từ 

36.

Sau tính từ “educational” (mang tính giáo dục) cần một danh từ.

apps (n): những ứng dụng

Ben’s job is selling educational apps.

(Công việc của Ben là bán các ứng dụng giáo dục.)

Thông tin: Once they’ve designed them and the program is written in the software, I’ll go to sell those apps to schools.

(Khi họ đã thiết kế xong và chương trình được viết trong phần mềm, tôi sẽ bán những ứng dụng đó cho các trường học.)

Đáp án: apps

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn

Ben works mainly with (37)

______

.

Đáp án :

Ben works mainly with (37)

head teachers

.

37.

Sau giới từ “with” (với) cần một danh từ.

head teachers (n): hiệu trưởng

Ben works mainly with head teachers.

(Ben làm việc chủ yếu với các hiệu trưởng.)

Thông tin: Most of my work involves talking to head teachers.

(Hầu hết công việc của tôi liên quan đến việc nói chuyện với các giáo viên chủ nhiệm.)

Đáp án: head teachers


Ben’s customers are most worried that it might be (38)

______

to use new technology.

Đáp án :

Ben’s customers are most worried that it might be (38)

hard

to use new technology.

38.

Sau động từ tobe “be” cần một tính từ

hard (adj): khó

Ben’s customers are most worried that it might be hard to use new technology.

(Khách hàng của Ben lo lắng nhất là khó sử dụng công nghệ mới.)

Thông tin: Are they worried about how hard it is to put new technology into place? - Ben: That's their number fear.

(Họ có lo lắng về việc áp dụng công nghệ mới khó như thế nào không? - Ben: Đó là nỗi sợ số của họ.)

Đáp án: hard


Ben’s company supports schools by having experts:

- install the new software.

- show teachers how to (39)

______

it.

Đáp án :

- show teachers how to (39)

use

it.

39.

Sau “how to” (cách làm gì đó) cần một động từ ở dạng nguyên thể.

use (v): sử dụng

- show teachers how to use it.

(- chỉ cho giáo viên cách sử dụng nó.)

Thông tin: We also have teachers who show others how to use it.

(Chúng tôi cũng có những giáo viên hướng dẫn người khác cách sử dụng nó)

Đáp án: use


- fix (40)

______

.

Đáp án :

- fix (40)

problems

.

40.

Sau động từ “fix” (sửa chữa) cần một danh từ.

problems (n): những vấn đề

=> fix problems: khắc phục vấn đề

Thông tin: We also have teachers who show others how to use it and people who can fix problems afterward.

(Chúng tôi cũng có những giáo viên hướng dẫn người khác cách sử dụng nó và những người có thể khắc phục sự cố sau đó.)

Đáp án: problems


Các bài tập cùng chuyên đề