Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.
31. “My brother doesn’t work as a software engineer at Google anymore,” she said to me.
She told
.
Đáp án :
She told
.
Kiến thức: Tường thuật câu kể
31.
Công thức câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “told” (bảo): S + told + O + S + V (lùi thì).
Quy tắc lùi thì: hiện tại “doesn’t” => quá khứ “didn’t”
My brother doesn’t work as a software engineer at Google anymore,” she said to me.
(Anh trai tôi không còn làm kỹ sư phần mềm ở Google nữa,” cô ấy nói với tôi.)
Đáp án: She told me her brother didn’t work as a software engineer at Google anymore.
(Cô ấy nói với tôi rằng anh trai cô ấy không còn làm kỹ sư phần mềm ở Google nữa.)
32. We are using soap to do some experiments in the school lab.
Some experiments
.
Đáp án :
Some experiments
.
Kiến thức: Câu bị động
32.
- Công thức câu chủ động với thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số nhiều: S + are + Ving + O.
- Công thức câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số nhiều: S + are + being V3/ed + (by O)
do - did - done (v): làm.
We are using soap to do some experiments in the school lab.
(Chúng tôi đang sử dụng xà phòng để làm một số thí nghiệm trong phòng thí nghiệm của trường.)
Đáp án: Some experiments are being done with soap in the school lab.
(Một số thí nghiệm đang được thực hiện với xà phòng trong phòng thí nghiệm của trường.)
33. The beach holiday this year wasn’t as good as the sightseeing tour we took last year. (WORSE)
The beach holiday
.
Đáp án :
The beach holiday
.
Kiến thức: So sánh hơn
33.
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ ngắn: S + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2
bad (adj) (tệ) là tính từ ngắn ở dạng so sánh hơn là worse (adj) (tệ hơn).
The beach holiday this year wasn’t as good as the sightseeing tour we took last year.
(Kỳ nghỉ ở bãi biển năm nay không tốt bằng chuyến tham quan mà chúng tôi đã thực hiện năm ngoái.)
Đáp án: The beach holiday this year was worse than the sightseeing tour we took last year.
(Kỳ nghỉ ở bãi biển năm nay tồi tệ hơn chuyến tham quan mà chúng tôi đã thực hiện năm ngoái.)
34. People keep throwing litter on the streets. We hate that.
We can’t stand
.
Đáp án :
We can’t stand
.
Kiến thức: V-ing
34.
hate (v): ghét = can't stand + V-ing: không thể chịu được
People keep throwing litter on the streets. We hate that.
(Người dân tiếp tục xả rác ra đường. Chúng tôi ghét điều đó.)
Đáp án: We can’t stand people throwing litter on the streets.
(Chúng tôi không thể chịu đựng được việc mọi người vứt rác ra đường.)
35. The teacher hasn’t marked the final English exams yet.
The final English exams
.
Đáp án :
The final English exams
.
Kiến thức: Câu bị động
35.
- Công thức câu chủ động với thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed
- Công thức câu bị động với thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số nhiều “exam” (nhiều bài kiểm tra): S + has + been V3/ed + (by O).
The teacher hasn’t marked the final English exams yet.
(Giáo viên vẫn chưa chấm bài kiểm tra tiếng Anh cuối kỳ.)
Đáp án: The final English exams have not been marked by the teacher yet.
(Các bài kiểm tra tiếng Anh cuối kỳ vẫn chưa được chấm bởi giáo viên.)
Các bài tập cùng chuyên đề