Đề bài

Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.

36. I grew up in this village. It lies next to a beautiful river. (WHICH)

I

.

Đáp án :

I

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

36.

Danh từ “this village” (ngôi làng này) => danh từ chỉ vật có chứa “this” => dùng mệnh đề quan hệ không xác định

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ

I grew up in this village. It lies next to a beautiful river.

(Tôi lớn lên ở ngôi làng này. Nó nằm cạnh một dòng sông xinh đẹp.)

Đáp án: I grew up in this village, which lies next to a beautiful river.

(Tôi lớn lên ở ngôi làng này, cái ngôi làng mà nằm bên cạnh một dòng sông xinh đẹp.)

37. ‘Buy me some vegetables and cheese when you get to the supermarket.’, Linh said to us. (TOLD)

Linh

.

Đáp án :

Linh

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

37.

Câu tường thuật câu mệnh lệnh: S + told + O + to V nguyên thể

Đổi đại từ “me” => “her”, “you” => “we”

Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn

‘Buy me some vegetables and cheese when you get to the supermarket.’, Linh said to us.

(‘Mua cho tớ ít rau và phô mai khi các bạn đến siêu thị nhé.’ Linh nói với chúng tôi.)

Đáp án: Linh told us to buy her some vegetables and cheese when we got to the supermarket.

(Linh bảo chúng tôi mua cho cô ấy một ít rau và phô mai khi chúng tôi đến siêu thị.)

38. They are building a new sports field near the post office. (BUILT)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

38.

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + are + being + P2

They are building a new sports field near the post office.

(Họ đang xây dựng một sân thể thao mới gần bưu điện.)

Đáp án: A new sports field is being built near the post office.

(Một sân thể thao mới đang được xây dựng gần bưu điện.)

39. Water pollution has made many aquatic animals die. (OF)

Many aquatic animals

.

Đáp án :

Many aquatic animals

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

39.

Cấu trúc: S + make + something + V nguyên thể: … khiến cái gì làm sao

die of + something: chết vì cái gì

Water pollution has made many aquatic animals die.

(Ô nhiễm nguồn nước đã khiến nhiều động vật thủy sinh chết.)

Đáp án: Many aquatic animals have died of water pollution.

(Nhiều động vật thủy sinh đã chết vì ô nhiễm nước.)

40. Yesterday, somebody stole my laptop. (STOLEN)

My

.

Đáp án :

My

.

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

40.

Câu bị động thì quá khứ đơn: S số ít + was + P2

Yesterday, somebody stole my laptop.

(Hôm qua, ai đó đã lấy cắp máy tính xách tay của tôi.)

Đáp án: My laptop was stolen yesterday.

(Máy tính xách tay của tôi đã bị lấy cắp ngày hôm qua.)

Các bài tập cùng chuyên đề