Đề bài

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 283kJ\)

(2) C(s) + H2O(g) \( \to \)CO(g) + H2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o = 131,25kJ\)

(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 546kJ\)

(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 184,62kJ\)

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

  • A.
    phản ứng (1)
  • B.
    phản ứng (2)
  • C.
    phản ứng (3)
  • D.
    phản ứng (4)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hoá học.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là phản ứng (3).

Đáp án C

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

Xem lời giải >>