Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
Đáp án : B
Giả sử 1 mol khí trao đổi n mol electron. Áp dụng bảo toàn e:
2nMg = n.nkhí ⟹ giá trị của n
+ Nếu n = 1 ⟹ NO2.
+ Nếu n = 3 ⟹ NO.
+ Nếu n = 8 ⟹ N2O.
+ Nếu n = 10 ⟹ N2.
nMg = 9,6/24 = 0,4 mol và nkhí = 0,1 mol
Áp dụng bảo toàn e: 2nMg = n.nkhí ⇔ 2.0,4 = n.0,1 ⇔ n = 8
⟹ Khí X là N2O.
Đáp án B
Các bài tập cùng chuyên đề
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2 là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:
Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là
Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 91,80kJ\)
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là