Đề bài

Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:

  • A.
    8:3
  • B.
    1:4
  • C.
    3:8
  • D.
    4:1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa ⟹ Xác định chất khử (số oxi hóa của nguyên tố tăng sau phản ứng) và chất oxi hóa (số oxi hóa của nguyên tố giảm sau phản ứng).

- Cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải chi tiết :

Chất khử: \(C{u^o} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e}}|x3\)

Chất oxi hóa: \({N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x2\)

PTHH: 3Cu + 8HNO3 \( \to \)3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

=> Tỉ lệ số mol giữa chất khử và chất oxi hóa là: n Cu : n HNO3 = 3: 8

Đáp án C

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 91,80kJ\)

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là

Xem lời giải >>