Đề bài

Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2

  • A.
    chỉ bị oxi hóa
  • B.
    vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
  • C.
    acid oxide
  • D.
    chỉ bị khử

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của N để xác định vai trò NO2 trong phản ứng

Lời giải chi tiết :

\(2\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2NaOH \to Na\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + Na\mathop N\limits^{ + 3} {O_2} + {H_2}{\rm{O}}\)

Ta thấy N trong NO2 vừa tăng lên +5 trong NaNO3, vừa giảm xuống +3 trong NaNO2

=> NO2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa

Đáp án B

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g)  \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 91,80kJ\)

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là

Xem lời giải >>