Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
CS2(l) + 3O2(g) \( \to \) CO2(g) + 2SO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ
CO2(g) \( \to \) CO(g) + ½ O2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 280,00 kJ
Na(s) + 2H2O(l) \( \to \) NaOH(aq) + H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ
ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 235,21 kJ
Cặp phản ứng thu nhiệt là
\({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => phản ứng thu nhiệt
\({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt
Cặp phản ứng thu nhiệt là (2) và (4).
Đáp án D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng mà trong đó NH3 đóng vai trò chất khử là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?
Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:
Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 \( \to \) Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là
Cho phương trình hóa học sau: 3NO2 + H2O \( \to \) 2HNO3 + NO. Vai trò của NO2 trong phản ứng trên là gì
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất khử
Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là
Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.
Phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là
Cho phản ứng: 2ZnS(s) + 3O2 \( \to \) 2ZnO(s) + 2SO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-285,66 kJ
Giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\)khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất là
Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-283 kJ
(2) C(s) + H2O(g)\( \to \) CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=131,25kJ
(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-546kJ
(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: \( \to \)\({\Delta _r}H_{298}^0\)
N2(g) + O2(g) 2NO(g) =180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
NaOH(aq) + HCl(aq) \( \to \) NaCl(aq) + H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -57,3 kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 gam NaOH trung hòa lượng vừa đủ dung dịch HCl là
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
C2H4(g) + H2(g) \( \to \)C2H6(g)
Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau
Cho các mệnh đều sau:
a) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 134kJ\)
b) \(\sum {{E_b}(c{\rm{d}}) = 2720} kJ\)
c) \(\sum {{E_b}(sp) = 3254} kJ\)
d) Đây là phản ứng thu nhiệt.
Số mệnh đề đúng là
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2 (đỏ nâu) \( \to \) N2O4 (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\)tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng