Đề bài

Tổng các nghiệm của hai phương trình 6(1,52x)=3(15+2x);5x+10=0 bằng:

  • A.
    -8
  • B.
    7
  • C.
    0
  • D.
    -2
Phương pháp giải

Giải lần lượt từng phương trình:

  • Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);
  • Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);
  • Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).
Sau đó cộng các nghiệm lại theo yêu cầu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

PT1: 6(1,52x)=3(15+2x)

2(1,52x)=15+2x

3+4x=15+2x

4x2x=15+3

2x=12

x=6

PT2: 5x+10=0

5x=10

x=2

Ta có tổng các nghiệm của hai phương trình trên là 6+(2)=8

Đáp án A.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một tàu du lịch đi từ Hải Phòng đến Quảng Ninh với quang đường dài 50km/h. Vận tốc của dòng nước là 3km/h. Gọi vận tốc thực của tàu là xkm/h. Hãy biểu diễn thời gian tàu đi ngược dòng từ Quảng Ninh tới Hải Phòng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát hình sau và chỉ ra một cặp tam giác đồng dạng:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đáp án nào dưới đây không là phương trình bậc nhất một ẩn?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Điều kiện xác định của phân thức (x1)(x+3)x21 là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn khẳng định sai.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Kết quả của phép chia a2b16:2a4b12 bằng:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nếu 2 tam giác ABCDEFˆA=ˆD,ˆC=ˆF thì:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho biết một nửa đàn bò đang gặm cỏ trên cánh đồng, 13 đàn bò đang nằm nghỉ gần đó, còn lại 4 con đang uống nước ở ao. Tính số bò hiện có trong đàn.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho biểu thức: B=1x+1x3xx2+1(1x2+2x+11x21) (ĐKXĐ: x±1)

a) Rút gọn B

b) Tính giá trị của B tại x=2

c) Với giá trị nào của x thì B=1

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giải các phương trình sau:
a) 9x+56=16+3x8;
b) x+14=12+2x+15;
c) 2(x+1)3=3212x4.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của một trường là 580 em, trong đó có 256 em là học sinh giỏi. Tính số học sinh của mỗi khối, biết rằng số học sinh giỏi khối 8 chiếm tỉ lệ 40% số học sinh khối 8, số học sinh giỏi khối 9 chiếm tỉ lệ 48% số học sinh khối 9.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho ΔABC có các đường cao BDCE cắt nhau tại H. Chứng minh:
a) ΔHBE đồng dạng với ΔHCD.
b) ^HDE=^HAE.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho ab+c+bc+a+ca+b=1. Chứng minh a2b+c+b2c+a+c2a+b=0

Xem lời giải >>