Cho 4,32 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
Sử dụng bảo toàn electron
n Al = \(\frac{{{m_{Al}}}}{{{M_{Al}}}} = \frac{{4,32}}{{27}} = 0,16mol;{n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1mol\)
quá trình nhường electron
Alo \( \to \) Al+3 + 3e
Cuo \( \to \) Cu+2 + 2e
Quá trình nhận electron
S+6 + 2e \( \to \) S+4 (SO2)
Bảo toàn e ta có: n e nhường = n S+6 nhận
=> 3 n Al + 2 n Cu = 2 n SO2
=> 3.0,16 + 2.0,1 = 2 n SO2
=> n SO2 = 0,34 mol
=> V SO2 = n SO2 . 22,4 = 0,34 . 22,4 = 7,616 lít
Đáp án D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là
Cho phương trình phản ứng hóa học: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình phản ứng là
Phản ứng tự oxi hóa, tự khử (tự oxi hóa - khử) là phản ứng có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hóa của các nguyên tử của cùng một nguyên tố. Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên?
Khi tham gia các phản ứng đốt nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các phản cháy đều tỏa nhiệt.
(2) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(3) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(5) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(6) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ, …) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào. Số phát biểu đúng là
Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì
Cho phản ứng: \(Na(s) + \frac{1}{2}C{l_2}(g) \to NaCl(s)\) \({\Delta _f}H_{298}^o = - 411,1kJ/mol\)
Nếu chỉ thu được 0,05 mol NaCl(s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu (lấy một chữ số sau dấu phẩy nếu có)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại R (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích khí đã phản ứng là 6,1975 lít (đkc). Kim loại R là
Nung m gam bột sắt trong oxygen, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,61975 lít (đkc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2S (s) + 3O2 (g) ⟶ 2SO3 (g) \({\Delta _r}H_{298}^o = 792,2kJ\). Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam S thì lượng nhiệt tỏa ra là:
Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
2NaHCO3(s) ⟶ Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)(1)
4P(s) + 5O2(g) ⟶ 2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
Trong phản ứng tỏa nhiệt có sự
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho phương trình phản ứng Zn(r ) + CuSO4(aq) ⟶ ZnSO4(aq) + Cu(s) ΔH = -210kJ và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa
(2) Phản ứng trên là tỏa nhiệt.
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là + 12,6 kJ
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Các phát biểu đúng là
Quá trình hòa tan calcium chloride trong nước: CaCl2(s) ⟶ Ca2+(aq) + 2Cl- (aq) Biến thiên enthalpy của quá trình là
Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxygen theo phản ứng sau: 3O2 (g) ⟶ 2O3 (g) Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là: