Đề bài

Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: S(s) + O2(g) \( \to \) SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,8 kJ. Cho các phát biểu sau:

(a) 28,8 gam sulfuric cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 267120 J

(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 296,8 kJ

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,8 kJ/mol

(d) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. Biết trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa thường gặp là -2, +4, +6

(e) 0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 178,08 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt

Số phát biết đúng là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    5
  • D.
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến thiên enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

n S = 28,8 : 32 = 0,9 mol\( \to \) Nhiệt tỏa ra = 0,9 . 296,8 = 267,12 kJ = 167 120 J \( \to \) (a) đúng.

Tỏa ra một lượng nhiệt 296,8 kJ \( \to \) \(\Delta rH_{298}^o = 296,8kJ \to (b)\)đúng

\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}) =  - 296,8kJ\)\( \to \) (c) đúng

(d) đúng

0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng: 0,6.296,8 = 178,08 kJ \( \to \) (e) sai

\( \to \) Có 4 phát biểu đúng

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong quá trình: Br2 \( \to \)2Br- thì một phân tử Br2 đã:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất KNO3

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2 + O2 \( \to \)2NO   \({\Delta _r}H_{298}^o = 180kJ\)

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(a) CO(g) + O2(g) \( \to \) CO2(g)     \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 283,00kJ\)

(b) C2H6OH(l) +O2(g) \( \to \) 2CO2(g) + 3H2O(l)   \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 21366,89kJ\)

(c) ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g)    \({\Delta _r}H_{298}^o =  + 235,21kJ\)

Số phản ứng tỏa nhiệt là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO(g), biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO, g) = -110,5 kJ/mol?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số oxi hóa của S trong phân tử Na2S2O3

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho phản ứng có dạng: \(aA(g) + bB(g) \to mM(g) + nN(g)\)

Công thức tính biến thiến enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là

Xem lời giải >>