Đề bài

Read the text and choose the correct answer, A, B or C.

Lost passport

Last year, I won some money in a TV competition. It wasn't enough to (21) ______ the Atlantic, but the prize was sufficient for me and my boyfriend, Adrian, to go on a cruise. We both hoped that the 10-day cruise in the Baltic Sea would be a very (22) ______ experience.

Everything was perfect until the fourth day. We were returning from a walk around Malmö, when Adrian realised his passport was missing. He would take it with him at all times normally, so it was a bit strange. 'I (23) ______ it in the cabin. I'm sure, Adrian said convinced. Unfortunately, the passport wasn't there.

The embassy didn't have good news: without a passport, my boyfriend couldn't continue the cruise. We collected our belongings and looked for a (24) ______. We didn't want to spend much money, but we didn't have a tent, either.

Adrian's new passport was ready the following day, so we caught a train to Stockholm, the next stop of the cruise. We reached our (25) ______ just in time to board the ship before it left for Tallinn in Estonia.

Câu 1 :

21.

A.

fasten

B.

get 

C.

cross

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

21.

fasten (v): buộc, thắt

get (v): lấy

cross (v): vượt qua

It wasn't enough to (21) cross the Atlantic, but the prize was sufficient for me and my boyfriend, Adrian, to go on a cruise.

(Việc (21) vượt Đại Tây Dương là chưa đủ, nhưng giải thưởng đủ để tôi và bạn trai của tôi, Adrian, đi du ngoạn trên biển.)

Chọn C

Câu 2 :

22.

A.

sparkling

B.

memorable

C.

unexpected

Đáp án : B

22.

sparkling (adj): lấp lánh             

memorable (adj): đáng nhớ

unexpected (adj): bất ngờ

We both hoped that the 10-day cruise in the Baltic Sea would be a very (22) memorable experience.

(Cả hai chúng tôi đều hy vọng rằng hành trình 10 ngày ở biển Baltic sẽ là một trải nghiệm rất đáng nhớ.)

Chọn B

Câu 3 :

23.

A.

must have left

B.

could leave

C.

may have left

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

23.

must have left: chắc hẳn đã rời đi      

could leave: có thể rời đi

may have left: có thể đã rời đi

He would take it with him at all times normally, so it was a bit strange. 'I (23) could leave it in the cabin.

(Bình thường anh ấy luôn mang nó theo bên mình nên có hơi lạ. 'Tôi (23) có thể để nó trong cabin.)

Chọn B

Câu 4 :

24.

A.

campsite 

B.

youth hostel

C.

three-star hotel

Đáp án : B

24.

campsite (n): khu vực cắm trại               

youth hostel (n): nhà nghỉ người trẻ tuổi có thể ở lại với giá rẻ trong thời gian ngắn khi họ đi du lịch

three-star hotel (n): khách sạn ba sao

We collected our belongings and looked for a (24) youth hostel.

(Chúng tôi thu thập đồ đạc của chúng tôi và tìm kiếm một (24) ký túc xá thanh niên.)

Chọn B

Câu 5 :

25.

A.

location

B.

destination

C.

reservation

Đáp án : A

25.

location (n): vị trí, nơi, địa điểm cụ thể trong không gian vật lý và địa lý               

destination (n): điểm đến

reservation (n): đặt chỗ

We reached our (25) location just in time to board the ship before it left for Tallinn in Estonia.

(Chúng tôi đến địa điểm (25) đúng lúc để lên tàu trước khi nó rời Tallinn ở Estonia.)

Chọn A

Các bài tập cùng chuyên đề