Đề bài

Give the correct form of each word in brackets.

16. My older brother is

to move out, but my parents don't think he is independent enough. (DETERMINE)

Đáp án :

16. My older brother is

to move out, but my parents don't think he is independent enough. (DETERMINE)

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

16.

Cấu trúc: S + tobe + adj

determine (v): quyết tâm

determined (adj): quyết tâm

My older brother is determined to move out, but my parents don't think he is independent enough.

(Anh trai tôi quyết tâm dọn ra ngoài sống nhưng bố mẹ tôi không cho rằng anh ấy đủ tự lập.)

Đáp án: determined

17. They say he doesn't take

for his own laundry or preparing his own meals. (RESPONSIBLE)

Đáp án :

17. They say he doesn't take

for his own laundry or preparing his own meals. (RESPONSIBLE)

17.

responsible (adj): chịu trách nhiệm

responsibility (n): trách nhiệm

Cụm từ: take respinsibility for (chịu trách nhiệm về)

They say he doesn't take responsibility for his own laundry or preparing his own meals.

(Họ nói rằng anh ấy không chịu trách nhiệm về việc giặt giũ hay tự chuẩn bị bữa ăn cho mình.)

Đáp án: responsibility

18.

is a valuable quality that parents should teach their teenagers instead of doing everything for them. (DEPENDENT)

Đáp án :

18.

is a valuable quality that parents should teach their teenagers instead of doing everything for them. (DEPENDENT)

18.

Trước động từ “is” cần danh từ số ít làm chủ ngữ.

dependent (adj): phụ thuộc

dependence (n): sự tự lập

Independence is a valuable quality that parents should teach their teenagers instead of doing everything for them.

(Tự lập là một đức tính quý giá mà cha mẹ nên dạy cho con thay vì làm mọi thứ cho con.)

Đáp án: Independence

19. The time I spent in India and Zambia were the hardest and most

of my life. (REWARD)

Đáp án :

19. The time I spent in India and Zambia were the hardest and most

of my life. (REWARD)

19.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj

reward (n): phần thưởng

rewarding (adj): bổ ích

The time I spent in India and Zambia were the hardest and most rewarding of my life.

(Thời gian tôi ở Ấn Độ và Zambia là khoảng thời gian khó khăn và bổ ích nhất trong cuộc đời tôi.)

Đáp án: rewarding

20. By cutting us off from everything that has previously been familiar to us, travel challenges our

and makes us see the world in new ways. (BELIEVE)

Đáp án :

20. By cutting us off from everything that has previously been familiar to us, travel challenges our

and makes us see the world in new ways. (BELIEVE)

20.

Sau tính từ sở hữu “our” cần một danh từ

believe (v): tin tưởng

belief (n): sự tin tưởng

By cutting us off from everything that has previously been familiar to us, travel challenges our beliefs and makes us see the world in new ways.

(Bằng cách cắt đứt chúng ta khỏi mọi thứ mà trước đây chúng ta quen thuộc, du lịch thách thức niềm tin của chúng ta và khiến chúng ta nhìn thế giới theo những cách mới.)

Đáp án: beliefs

Các bài tập cùng chuyên đề