Choose the options that best complete the passage.
Some Buddhists have a long-standing tradition of freeing animals from captivity. It is regarded by these people as a kind action which could influence what will happen to them in their future lives. However, according to some (26) __________, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it.
The improper release of animals can have negative impacts on the living environment in local areas. It can help quickly spread foreign species into the native environment. Many people have (27) __________ poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems.
(28) __________, some species may die after being released. Wild birds, for example, fall into a cycle of being caught and released, and then being caught again, causing the birds to die slowly. Many species of turtles like mountain turtles are often released into pagoda ponds, but they cannot survive a week in the new environment, and some (29) __________ die within three days.
Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species (30) __________, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species. There should be instructions on what animals can be released and how to release animals into the environment to make sure they can continue living.
environment
environmental
environmentally
environmentalists
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
environment (n): môi trường
environmental (adj): thuộc về môi trường
environmentally (adj): môi trường
environmentalists (n): nhà môi trường học
Sau lượng từ “some” (một vài) cần một danh từ.
However, according to some environmentalists, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it.
(Tuy nhiên, theo một số nhà bảo vệ môi trường, hành vi này cũng gây hại cho động vật hoang dã địa phương và chính phủ nên kêu gọi cấm nó.)
Chọn D
release
releasing
released
to release
Đáp án : C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Theo sau động từ “have” cần một động từ ở dạng V3/ed để tạo nên thì hiện tại hòan thành.
Many people have released poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems.
(Nhiều người đã thả rắn độc, rùa tai đỏ có khả năng sinh sản nhanh, ăn thịt các loài khác hoặc thậm chí phá hủy hệ sinh thái địa phương.)
Chọn C
In addition
Therefore
Nevertheless
As a result
Đáp án : C
Kiến thức: Liên từ
In addition: thêm vào đó
Therefore: do đó
Nevertheless: tuyn nhiên
As a result: kết quả là
However, some species may die after being released.
(Tuy nhiên, một số loài có thể chết sau khi được thả ra.)
Chọn C
still
hardly
even
only
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
still: vẫn
hardly: hầu như không
even: thậm chí
only: chỉ
they cannot survive a week in the new environment, and some even die within three days.
(chúng không thể tồn tại được một tuần trong môi trường mới, thậm chí một số còn chết trong vòng ba ngày.)
Chọn C
hunting
populations
invasion
trade
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
hunting (n): việc đi săn
populations (n): quần thể
invasion (n): sự xâm chiếm
trade (n): việc buôn bán
Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species populations, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species.
(Các chuyên gia cho rằng truyền thống thả động vật nên chấm dứt bởi ngoài việc tiêu diệt quần thể các loài bản địa, việc phóng thích này không có nhiều ý nghĩa trong việc mang lại sự sống cho các loài được giải phóng.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề