Rewrite each of the following sentences with the same meaning to the given sentences.
31. He didn’t keep his promise. He apologised for that.
He apologised for
.
Đáp án :
He apologised for
.
Kiến thức: Động từ theo sau bởi V-ing
31.
Cấu trúc viết câu với “apologise” (xin lỗi): S + apologise + for + (not) + V-ing.
He didn’t keep his promise. He apologised for that.
(Anh ấy đã không giữ lời hứa. Anh xin lỗi vì điều đó.)
Đáp án: He apologised for not keeping his promise.
(Anh ấy xin lỗi vì đã không giữ lời hứa.)
32. She raised $20,000 for wildlife protection. She was praised for that.
She was praised for
.
Đáp án :
She was praised for
.
32.
Sau cụm từ “praise for” (tán thưởng vì) cần một động từ ở dạng V-ing.
She raised $20,000 for wildlife protection. She was praised for that.
(Cô đã quyên góp được 20.000 USD để bảo vệ động vật hoang dã. Cô ấy được khen ngợi vì điều đó.)
Đáp án: She was praised for raising $20,000 for wildlife protection.
(Cô ấy được khen ngợi vì đã quyên góp được 20.000 USD để bảo vệ động vật hoang dã.)
33. Lucas is the only member who has still persevered with this conservation project. (HAVE)
Lucas is the only member
with this conservation project.
Đáp án :
Lucas is the only member
with this conservation project.
Kiến thức: Mệnh đề “to V”
33.
Sau “the only member” (thành viên duy nhất) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).
Lucas is the only member who has still persevered with this conservation project.
(Lucas là thành viên duy nhất vẫn kiên trì với dự án bảo tồn này.)
Đáp án: Lucas is the only member to have still preserved with this conservation project.
(Lucas là thành viên duy nhất còn kiên trì trong dự án bảo tồn này.)
34. Anne is working overtime this week so that she can have another two days off for her holiday.
(ORDER)
Anne is working overtime this week
another two days off for her holiday.
Đáp án :
Anne is working overtime this week
another two days off for her holiday.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
34.
Cấu trúc viết câu với “in order to” (để): S + V + in order to + Vo (nguyên thể).
Anne is working overtime this week so that she can have another two days off for her holiday.
(Anne đang làm việc ngoài giờ trong tuần này để cô ấy có thể có thêm hai ngày nghỉ trong kỳ nghỉ.)
Đáp án: Anne is working overtime this week in order to have another two days off for her holiday.
(Tuần này Anne đang làm thêm giờ để có thêm hai ngày nghỉ trong kỳ nghỉ.)
35. Jeremy signed up for a cooking course last Sunday.
It
signed up for a cooking course.
Đáp án :
It
signed up for a cooking course.
Kiến thức: Câu chẻ
35.
Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.
Jeremy signed up for a cooking course last Sunday.
(Jeremy đã đăng ký một khóa học nấu ăn vào Chủ nhật tuần trước.)
Đáp án: It was last Sunday that Jeremy signed up for a cooking course.
(Chủ nhật tuần trước Jeremy đã đăng ký một khóa học nấu ăn.)
Các bài tập cùng chuyên đề