Đề bài

a) Tìm x biết \(\frac{6}{x} = \frac{{ - 4}}{5}\).

b) Tìm \(x;y\) biết: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{3}\) và \(x + 2y = 33\).

c) Tìm a, b, c tỉ lệ với ba số 2; 3; -4 và a + b – c = 18.

Phương pháp giải :

a) Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức để tìm x.

b, c) Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm ẩn.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{6}{x} = \frac{{ - 4}}{5}\\6.5 =  - 4.x\\ - 4x = 30\\x = \frac{{ - 30}}{4} = \frac{{ - 15}}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 15}}{2}\).

b) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{x}{5} = \frac{y}{3} = \frac{{x + 2y}}{{5 + 2.3}} = \frac{{33}}{{11}} = 3\)

Từ đó suy ra:

\(\begin{array}{l}x = 3.5 = 15\\y = 3.3 = 9\end{array}\)

Vậy x = 15; y = 9.

c) Ta có a, b, c tỉ lệ với ba số 2; 3; -4 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:

\(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{{ - 4}}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{{ - 4}} = \frac{{a + b - c}}{{2 + 3 - \left( { - 4} \right)}} = \frac{{18}}{9} = 2\)

Từ đó suy ra:

\(\begin{array}{l}a = 2.2 = 4\\b = 2.3 = 6\\c = 2.\left( { - 4} \right) =  - 8\end{array}\)

Vậy \(a = 4;b = 6;c =  - 8\).

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số học sinh lớp 7A, 7B, 7C tương ứng tỉ lệ với 21; 20; 22. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng lớp 7C có nhiều hơn lớp 7A là 2 học sinh.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 8 và 5. Diện tích khu đất đó bằng \(360{m^2}\). Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất đó.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Từ A kẻ AH vuông góc với BC tại H, trên đoạn thẳng AH lấy điểm M tùy ý (M khác A và H). Chứng minh rằng:

a) BH = CH.

b) BA > BM.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh rằng \(AB + AC > 2AM\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}.\) Khẳng định đúng

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Từ đẳng thức \(2.\left( { - 15} \right) = \left( { - 5} \right).6\), ta có thể lập được tỉ lệ thức nào?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(x,y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, biết \({x_1},{y_1}\) và \({x_2},{y_2}\) là các cặp giá trị tương ứng của chúng. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nếu ba số \(a;{\rm{ }}b;{\rm{ }}c\) tương ứng tỉ lệ với \(2;5;7\) ta có dãy tỉ số bằng nhau là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k =  - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Biểu thức nào là đa thức một biến?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong hình vẽ bên, có điểm \(C\) nằm giữa \(B\) và \(D\). So sánh \(AB;AC;AD\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong các bộ ba đoạn thẳng sau đây. Bộ gồm ba đoạn thẳng nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Khi \(x = 4\) thì \(y = 16\) . Vậy hệ số tỉ lệ bằng

Xem lời giải >>