Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D).

Câu 1

Unfortunately, many students __________ from bullying at school nowadays.

  • A

    addict 

  • B

    argue

  • C

    support  

  • D

    suffer

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

addict (v): nghiện

argue (v): tranh cãi

support (v): ủng hộ

suffer (v): chịu đựng

Unfortunately, many students suffer from bullying at school nowadays.

(Thật không may, hiện nay có rất nhiều học sinh bị bắt nạt ở trường.)

Chọn D

Câu 2

How often do you ________ exams at school?

  • A

    surf 

  • B

    go 

  • C

    sit 

  • D

    read

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

surf (v): lướt

go (v): đi

sit (v): ngồi

read (v): đọc

Cụm từ  “sit exam” (thi / làm bài kiểm tra)

How often do you sit exams at school?

(Bạn có thường xuyên dự thi ở trường không?)

Chọn C

Câu 3

I have to ________ lots of homework and ____________ presentations at school.

  • A

    make – sit 

  • B

    do – give

  • C

    get – make

  • D

    sit – have

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

make – sit: làm – ngồi

do – give: làm – đưa

get – make: lấy – làm

sit – have: ngồi – có

- do homework: làm bài tập về nhà

- give presentations: thuyết trình

I have to do lots of homework and give presentations at school.

(Tôi phải làm rất nhiều bài tập về nhà và thuyết trình ở trường.)

Chọn B

Câu 4

The teacher gives students ________ advice on their social media addiction.

  • A

    some

  • B

    any 

  • C

    many

  • D

    few

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

some: một vài + danh từ dếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

any: bất kì + danh từ dếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

many: nhiều + danh từ dếm được số nhiều

few: rất ít + danh từ dếm được số nhiều

“advice” (lời khuyên) là danh từ không đếm được.

The teacher gives students some advice on their social media addiction.

(Giáo viên cho học sinh một số lời khuyên về chứng nghiện mạng xã hội của các em.)

Chọn A

Câu 5

John: “Why don’t we go to the cinema?” – Sarah: “________ I’m busy helping my sister with her homework.”

  • A

    That’s a good idea.

  • B

    It’s OK with me.

     

  • C

    That’s wonderful!

  • D

    Sorry, I can’t.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Đó là một ý tưởng hay.

B. Với tôi thì ổn.

C. Thật tuyệt vời!

D. Xin lỗi, tôi không thể.

John: “Why don’t we go to the cinema?” – Sarah:Sorry, I can’t. I’m busy helping my sister with her homework.”

(John: “Sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?” – Sarah: “Xin lỗi, tôi không thể. Tôi đang bận giúp em gái tôi làm bài tập về nhà.”)

Chọn D

Câu 6

You _______ cheat on your exams. It’s against the rules.

  • A

    haven’t

  • B

    couldn’t

  • C

    mustn’t

  • D

    don’t have to

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

haven’t: sai cấu trúc

couldn’t: không thể

mustn’t: không được

don’t have to: không cần

You mustn’t cheat on your exams. It’s against the rules.

(Bạn không được gian lận trong kỳ thi của mình. Nó trái với quy định.)

Chọn C

Câu 7

In Taiwan, you should cover your mouth ________ you’re using a toothpick.

  • A

    because

  • B

    before

  • C

    after 

  • D

    when

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

because: vì

before: trước khi

after : sau khi

when: khi

In Taiwan, you should cover your mouth when you’re using a toothpick.

(Ở Đài Loan, bạn nên che miệng khi dùng tăm.)

Chọn D

Câu 8

This year’s festival is not __________ it was last year.

  • A

    as good as

  • B

    as well as 

  • C

    different from

  • D

    worse

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh

Lời giải chi tiết :

as good as: tốt như

as well as: cũng như

different from: khác với

worse: tệ hơn

This year’s festival is not as good  as it was last year.

(Lễ hội năm nay không được tốt như năm ngoái.)

Chọn A

Câu 9

Tết is one of ________ national celebrations in Vietnamese culture.

  • A

    the important 

  • B

    more important

  • C

    most important

  • D

    the most important

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh nhất

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “important”  (quan trọng): S + tobe + the most + adj.

Tết is one of the most important national celebrations in Vietnamese culture.

(Tết là một trong những ngày lễ quốc gia quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam.)

Chọn D

Câu 10

In Japan, we have to ________ our shoes when we go inside someone’s house.

  • A

    get on

  • B

    take off

  • C

    put on

  • D

    give off

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

get on (phr.v): lên tàu/xe

take off (phr.v): cởi ra

put on (phr.v): mặc vào

give off (phr.v): tỏa ra

In Japan, we have to take off our shoes when we go inside someone’s house.

(Ở Nhật Bản, chúng ta phải cởi giày khi vào nhà người khác.)

Chọn B

Câu 11

Children should give things to adults with both hands to show __________.

  • A

    generation

  • B

    permission

  • C

    respect 

  • D

    customs

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

generation (n): thế hệ

permission (n): sự cho phép

respect (n): sự tôn trọng

customs (n): phong tục

Children should give things to adults with both hands to show respect.

(Trẻ nên đưa đồ vật cho người lớn bằng cả hai tay để thể hiện sự tôn trọng.)

Chọn C

Câu 12

Jessica: “The magic show yesterday was really a waste of time.” – Trang: “___________”

  • A

    It’s over there!

  • B

    I agree. It was the worst I’ve seen.

     

  • C

    How about tomorrow?

  • D

    My pleasure!

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp  

Lời giải chi tiết :

A. Nó ở đằng kia!

B. Tôi đồng ý. Đó là điều tồi tệ nhất tôi từng thấy.

C. Ngày mai thì sao?

D. Vinh dự của tôi!

Jessica: “The magic show yesterday was really a waste of time.” – Trang:I agree. It was the worst I’ve seen.

(Jessica: “Buổi biểu diễn ảo thuật ngày hôm qua thật sự lãng phí thời gian.” – Trang: “Tôi đồng ý. Đó là cái tệ nhất tôi từng xem.”)

Chọn B

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề