Đề bài

Cho các phát biểu sau :

(1) Nhỏ sulfuric acid đặc (H2SO4 đặc) vào đường saccarose (C12H22O11) có \(\Delta H < 0\)

(2) Số oxi hóa của nitrogen trong ion NH4+ bằng +5.

(3) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.          

(4) Sự oxi hóa là sự nhường electron.

(5) Phản ứng khi CO khử FeO ở nhiệt độ phòng có thể tự diễn ra.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức hóa học về phản ứng oxi hóa khử

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) sai vì số oxi hóa của N là -3

(3) đúng

(4) đúng

(5) sai, phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao

Đáp án B

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Giá trị của V?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của cong người thải hydrogen sulfide vào không khí. Chất này có thể bị oxi hóa bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau: 

Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H2S(g), SO2(g) và H2O(g) lần lượt là -20,7kJ mol-1;-296,8 kJ mol-1 và -241,8 kJ mol-1.

(a) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng trên. Ở 298 K, mỗi phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không?

(b) Trong môi trường không khí mà nồng độ oxygen bị suy giảm, hãy dự đoán hydrogen sulfide dễ chuyển hóa thành sulfur dioxide hay sulfur. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

                              CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)          

\({\Delta _r}H_{298}^0\) = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 ; –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phương trình hóa học: aAl + b H2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O

Tỉ lệ a: b là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2 (thể khí) phản ứng với ½ mol I2 (thể rắn) để thu được 1 mol HI (thể khí). Ta nói enthalpy tạo thành của HI khí ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:

\(\frac{1}{2}\)H2(g) + \(\frac{1}{2}\)I2(g) \( \to \)HI(g)            \({\Delta _f}H_{298}^0 = 26,48\;{\rm{kJ/mol}}\;{\rm{(kJ}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}})\)

Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là bao nhiêu kJ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,958 L NO (ở 25oC và 1 bar). Kim loại M là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

S \( \to \)SO2\( \to \) SO3\( \to \)H2SO4 \( \to \)SO2\( \to \)S\( \to \)H2S

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho phương trình hóa học (a, b, c, d, e, g là các hệ số nguyên tối giản).

aKMnO4 + bHCl \( \to \)cKCl + dMnCl2 + eCl2 + gH2O

Tỉ lệ b: e là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.

(2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

(3) Trộn potassium chloride (KCl) vào nước là quá trình thu nhiệt.

(4) Phản ứng của Fe(OH)2 với dung dịch HNO3 loãng không có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.

(5) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là :

Xem lời giải >>