Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là :
46x - 18y
13x - 9y.
45x - 18y.
23x - 9y.
Dựa vào phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}3F{e^{ + 8/3}} \to 3F{e^{ + 3}} + 1e|x(5y - 2{\rm{x}})\\x{N^{ + 5}} + (5{\rm{x}} - 2y) \to x{N^{ + 2y/x}}|x1\end{array}\)
(5x-2y)Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → 3.(5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O
Đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
\({\Delta _r}H_{298}^0\) = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 ; –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là
Cho phương trình hóa học: aAl + b H2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O
Tỉ lệ a: b là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2 (thể khí) phản ứng với ½ mol I2 (thể rắn) để thu được 1 mol HI (thể khí). Ta nói enthalpy tạo thành của HI khí ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
\(\frac{1}{2}\)H2(g) + \(\frac{1}{2}\)I2(g) \( \to \)HI(g) \({\Delta _f}H_{298}^0 = 26,48\;{\rm{kJ/mol}}\;{\rm{(kJ}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}})\)
Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là bao nhiêu kJ?
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,958 L NO (ở 25oC và 1 bar). Kim loại M là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
S \( \to \)SO2\( \to \) SO3\( \to \)H2SO4 \( \to \)SO2\( \to \)S\( \to \)H2S
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là
Cho phương trình hóa học (a, b, c, d, e, g là các hệ số nguyên tối giản).
aKMnO4 + bHCl \( \to \)cKCl + dMnCl2 + eCl2 + gH2O
Tỉ lệ b: e là
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
Cho các phát biểu sau :
(1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.
(2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
(3) Trộn potassium chloride (KCl) vào nước là quá trình thu nhiệt.
(4) Phản ứng của Fe(OH)2 với dung dịch HNO3 loãng không có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.
(5) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.
Số phát biểu đúng là
Cho phản ứng hoá học: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O.\)
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò
chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là
Thực hiện các phản ứng hóa học sau:
Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là
Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -92 kJ.
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết
của N – H trong ammonia là
Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
Cho các phát biểu sau :
(1) Nhỏ sulfuric acid đặc (H2SO4 đặc) vào đường saccarose (C12H22O11) có \(\Delta H < 0\)
(2) Số oxi hóa của nitrogen trong ion NH4+ bằng +5.
(3) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(4) Sự oxi hóa là sự nhường electron.
(5) Phản ứng khi CO khử FeO ở nhiệt độ phòng có thể tự diễn ra.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Giá trị của V?
Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của cong người thải hydrogen sulfide vào không khí. Chất này có thể bị oxi hóa bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau:
Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H2S(g), SO2(g) và H2O(g) lần lượt là -20,7kJ mol-1;-296,8 kJ mol-1 và -241,8 kJ mol-1.
(a) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng trên. Ở 298 K, mỗi phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không?
(b) Trong môi trường không khí mà nồng độ oxygen bị suy giảm, hãy dự đoán hydrogen sulfide dễ chuyển hóa thành sulfur dioxide hay sulfur. Giải thích.