Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
N2 (g) + 3H2(g) → 2NH3 (g)
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= – 91,8 kJ
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng: 2NH3 (g) → N2 (g) + 3H2(g) là
-45,9 kJ.
+45,9 kJ.
– 91,8 kJ
+91,8 kJ.
Đáp án : D
Dựa vào \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1)
\({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = - \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = 91,8 KJ.
Đáp án D
Các bài tập cùng chuyên đề
Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4; 1s22s22p3;
1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5.
Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử: \(_{13}^{26}X\), \(_{26}^{55}Y\) và \(_{1{\kern 1pt} 2}^{26}Z\)?
Orbital s có dạng
Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4.
(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.
(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
(5) X thuộc loại nguyên tố p.
Số phát biểu đúng là
Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là: