Đề bài

Choose the best option to complete each sentence.

Câu 1

What can be done to protect people from __________ disasters?

  • A

    environment

  • B

    environmental

  • C

    environmentally

  • D

    environmentalist

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

environment (n): môi trường

environmental (adj): thuộc về môi trường

environmentally (adv): môi trường

environmentalist (n): nhà môi trường học

“disaster” (thảm họa) là một danh từ => Trước danh từ cần một tính từ.

What can be done to protect people from environmental disasters?

(Có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?)

Chọn B

Câu 2

All of our English teachers are __________ speakers.

  • A

    native

  • B

    original 

  • C

    foreign

  • D

    foreigns

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

native (adj): bản địa

original (adj): gốc 

foreign (n): nước ngoài                    

foreigns (n): người nước ngoài

Cụm từ: native speaker (n): người bản địa

All of our English teachers are native speakers.

(Tất cả giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đều là người bản xứ.)

Chọn A

Câu 3

The heavy rain has caused __________ in many parts of the country.

  • A

    storms

  • B

    floods

  • C

    drought

  • D

    tornado

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

storms (n): bão                     

floods (n): lũ lụt     

drought (n): hạn hán                   

tornado (n): lốc xoáy

The heavy rain has caused floods in many parts of the country.

Chọn B

Câu 4

Many houses and roads _________ destroyed or flooded after the typhoon last week.

  • A

    is 

  • B

    are 

  • C

    were 

  • D

    was

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

“last week” (tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn;

Chủ ngữ “Many houses and roads” số nhiều => Động từ tobe ở dạng “were”.

Many houses and roads were destroyed or flooded after the typhoon last week.

(Nhiều ngôi nhà và đường sá bị phá hủy hoặc ngập lụt sau cơn bão tuần trước.)

Chọn C

Câu 5

The ___________ in technology allow astronomers to know more about outer space.

  • A

    developments 

  • B

    science 

  • C

    exploration

  • D

    discovery

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

developments (n): sự phát triển   

science (n): khoa học   

exploration (n): thăm dò  

discovery (n): khám phá

The developments in technology allow astronomers to know more about outer space.

(Sự phát triển của công nghệ cho phép các nhà thiên văn học biết nhiều hơn về không gian bên ngoài.)

Chọn A

Câu 6

To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed____.

  • A

    oil 

  • B

    solar panels

  • C

    electricity

  • D

    coal burning

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

oil (n): dầu                         

solar panels (n): tấm năng lượng mặt trời   

electricity (n): điện              

coal burning (n): than đốt

To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed solar panels.

(Để tạo ra năng lượng sạch và rẻ, thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch, các nhà khoa học đã phát triển các tấm pin mặt trời.)

Chọn B

Câu 7

On Christmas Eve, most big cities, especially London are ______________ with colored lights across the street and Christmas trees.

  • A

    hang

  • B

    put 

  • C

    made 

  • D

    decorated

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

hang (v): treo

put (v): đặt           

made (v): làm

decorated (v): trang trí

On Christmas Eve, most big cities, especially London are decorated with colored lights across the street and Christmas trees.

(Vào đêm Giáng sinh, hầu hết các thành phố lớn, đặc biệt là London đều được trang trí bằng đèn màu khắp đường phố và cây thông Noel.)

Chọn D

Câu 8

____________we got to the cinema, the film had started.

  • A

    Until 

  • B

    By the time

  • C

    After   

  • D

    While

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

Until: Cho đến khi

By the time: Vào lúc          

After: Sau khi            

While: Trong khi

By the time we got to the cinema, the film had started.

(Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu.)

Chọn B

Câu 9

The roof of the building _____________ in a storm a few days ago.

 

  • A

    damaged 

  • B

    was damaged

  • C

    has damaged 

  • D

    has been damaged

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động ở thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

“ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn;

Chủ ngữ “The roof of the building” số ít => Động từ tobe ở dạng “was”.

The roof of the building was damaged in a storm a few days ago.

(Mái của tòa nhà đã bị hư hại trong một cơn bão cách đây vài ngày.)

Chọn B

Câu 10

An example of a natural disaster is a _________.

  • A

    rain

  • B

    sunlight 

  • C

    thunder

  • D

    tornado

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

rain (n): mưa   

sunlight (n): ánh sáng mặt trời 

thunder (n): sấm sét               

tornado (n): lốc xoáy

An example of a natural disaster is a tornado.

(Một ví dụ về thảm họa tự nhiên là lốc xoáy.)

Chọn D

Câu 11

Hundreds of people were made _________ after the flood.

  • A

    helpless 

  • B

    homeless

  • C

    careless 

  • D

    careful

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

helpless (adj): không ai giúp đỡ

homeless (adj): vô gia cư

careless (adj): cẩu thả

careful (adj): cẩn thận

Hundreds of people were made homeless after the flood. 

(Hàng trăm người mất nhà cửa sau lũ lụt.)     

Chọn B  

Câu 12

Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “________________”

  • A

    That’s a good idea!

  • B

    That’s all right.

     

  • C

    OK. That’s what you’ve chosen.

  • D

    Sure. It’s right.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Đó là một ý tưởng hay!

B. Không sao đâu.

C. Được rồi. Đó là những gì bạn đã chọn.

D. Chắc chắn rồi. Đúng rồi.

Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam:That’s a good idea!”

(Phong: “Tại sao chúng ta không thuyết trình về ô nhiễm nguồn nước nhỉ?” - Nam: “Đó là một ý kiến hay đấy!”)

Chọn A

Câu 13

Duong: “Many houses and buildings were destroyed by the storm.” - Nick:  “__________________”

  • A

    Wow!

  • B

    That’s a relief! 

  • C

    How terrible! 

  • D

    Really.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Ôi!

B. Thật là nhẹ nhõm!

C. Thật khủng khiếp!

D. Thật đấy.

Duong: “Many houses and buildings were destroyed by the storm.” - Nick:How terrible!

(Dương: “Nhiều ngôi nhà và công trình bị bão phá hủy.” - Nick: “Thật kinh khủng!”)

Chọn C

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề