Read the passage. Circle the best answer A, B, C or D to fill in the blank.
(26) ________ an earthquake happens, people can die from lack of food, water, and medical supplies. The amount of destruction (27) ________ by an earthquake depends on where it happens, what time it happens, and how strong it is. It also depends on types of buildings, soil conditions and population. Of the 6,000 earthquakes in the world each year, only about 15 cause great damage and many deaths.
If seismologists could (28) ________ earthquakes, we could save about 20,000 human lives each year. Man can control (29) ________ things about nature, (30) ________ we can not control earthquakes.
so
but
and
too
Đáp án : B
Kiến thức: Liên từ
so: vì vậy
but: nhưng
and: và
too: cũng
Man can control (29) many things about nature, (30) but we can not control earthquakes.
(Con người có thể kiểm soát (29) nhiều thứ về thiên nhiên, (30) nhưng chúng ta không thể kiểm soát động đất.)
Chọn B
less
more
much
many
Đáp án : D
Kiến thức: Từ chỉ số lượng
less: ít hơn
more: nhiều hơn
much: nhiều (danh từ không đếm được)
many: nhiều (danh từ đếm được)
Man can control (29) many things about nature, (30) ________ we can not control earthquakes.
(Con người có thể kiểm soát (29) nhiều thứ về thiên nhiên, (30) ________ chúng ta không thể kiểm soát động đất.)
Chọn D
is predicted
predict
predicting
was predicted
Đáp án : B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Could + V-inf: có thể (quá khứ của can)
If seismologists could (28) predict earthquakes, we could save about 20,000 human lives each year.
(Nếu các nhà địa chấn học có thể (28) dự đoán động đất, chúng ta có thể cứu sống khoảng 20.000 người mỗi năm.)
Chọn B
was caused
is causing
is caused
caused
Đáp án : C
Kiến thức: Câu bị động của thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3/ed (phân từ quá khứ) (+ by O)
The amount of destruction (27) is caused by an earthquake depends on where it happens, what time it happens, and how strong it is.
(Mức độ tàn phá (27) do một trận động đất gây ra phụ thuộc vào nơi nó xảy ra, thời gian xảy ra và cường độ của nó.)
Chọn C
After
Before
Until
During
Đáp án : A
Kiến thức: Giới từ
After: sau khi
Before: trước khi
Until: cho đến khi
During: trong suốt khoảng thời gian
(26) After an earthquake happens, people can die from lack of food, water, and medical supplies.
(Sau khi động đất xảy ra, mọi người có thể chết vì thiếu lương thực, nước uống và vật tư y tế.)
Chọn A
Các bài tập cùng chuyên đề