Đề bài

Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences.

Câu 1

A: “Thank you very much for a lovely party.”  – B: “______________.”

  • A

    You are very good

  • B

    Thanks            

     

  • C

    I'm glad you like the party

  • D

    I’d love to

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Bạn rất tốt

B. Cảm ơn

C. Tôi rất vui vì bạn thích bữa tiệc

D. Tôi rất muốn

A: “Thank you very much for a lovely party.”  – B:I’m glad you like the party.” 

(A: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì một bữa tiệc thú vị.” – B: “Tôi rất vui vì bạn thích bữa tiệc.”)

Chọn C

Câu 2

A: “Would you like something to eat?”         B: – “_______. I'm not hungry now.”

  • A

    Yes, I would 

  • B

    No, no problem

  • C

    No, thanks

  • D

    I’d love to

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Vâng, tôi sẽ

B. Không, không vấn đề gì

C. Không, cảm ơn

D. Tôi rất muốn

A: “Would you like something to eat?” – B: – “No, thanks. I’m not hungry now.”

(A: “Bạn có muốn ăn gì không?” – B: – “Không, cảm ơn. Bây giờ tôi không đói.”)

Chọn C

Câu 3

Hai: "I’ve passed my driving test."  -   Huy: “____________”

  • A

    Thanks a lot

  • B

    Do you like driving test?

     

  • C

    Really!

  • D

    Congratulation!

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Cảm ơn rất nhiều

B. Bạn có thích thi lái xe không?

C. Thật đấy!

D. Xin chúc mừng!

Hai: “I’ve passed my driving test.”  - Huy: Congratulation!

(Hải: “Tôi đã đậu bài thi lấy bằng lái xe rồi.” – Huy: “Chúc mừng!”)

Chọn D

Câu 4

________ loss can be caused by noise pollution.

  • A

    Sound

  • B

    Hearing

  • C

    Listening 

  • D

    Hear

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

sound (n): âm thanh

hearing (n): thính giác

listening (v): lắng nghe

hear (v): nghe

Hearing loss can be caused by noise pollution.

(Suy giảm thính lực có thể do ô nhiễm tiếng ồn.) 

Chọn B

Câu 5

Households pollute water sources by ________waste into ponds, lakes, and rivers.

  • A

    damaging

  • B

    causing 

  • C

    losing

  • D

    dumping

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

damaging (v): gây thiệt hại

causing (v): gây ra 

losing (v): thất lạc

dumping (v): xả thải

Households pollute water sources by dumping waste into ponds, lakes, and rivers.

(Các hộ gia đình gây ô nhiễm nguồn nước bằng cách đổ chất thải vào ao, hồ, sông.)

Chọn D

Câu 6

A lot of fish has died recently because of the ________ water in this lake.

  • A

    contaminated

  • B

    contamination 

  • C

    contaminate

  • D

    contaminating

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

Trước danh từ “water”(nước) cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ.

contaminated (adj): bị ô nhiễm

contamination (n): sự ô nhiễm

contaminate (v): làm ô nhiễm

contaminating (v): làm ô nhiễm

A lot of fish has died recently because of the contaminated water in this lake.

(Gần đây rất nhiều cá đã chết vì nước ở hồ này bị ô nhiễm.)

Chọn A

Câu 7

In this shop, there is a wide ________ of decorative products that customers can buy before Christmas.

  • A

    range

  • B

    sale

  • C

    convenience 

  • D

    access

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

range (n): phạm vi

sale (n): doanh thu

convenience (n): sự tiện lợi

access (n): truy cập

Cụm từ: a wide range of: trong phạm vi rộng lớn, sự đa dạng

In this shop, there is a wide range of decorative products that customers can buy before Christmas.

(Tại cửa hàng này có rất nhiều sản phẩm trang trí mà khách hàng có thể mua trước lễ Giáng sinh.)

Chọn A

Câu 8

If he ________ trash around his garden, the garden would look very nice now.

  • A

    will throw

  • B

    didn’t throw

  • C

    doesn’t throw

  • D

    don’t throw

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Ta thấy vế sau có dạng would + V-inf

=> Cấu trúc câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại): If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V-inf

If he didn’t throw trash around his garden, the garden would look very nice now. 

(Nếu anh ấy không vứt rác quanh khu vườn của mình thì khu vườn bây giờ sẽ trông rất đẹp.)

Chọn B

Câu 9

I find it hard to understand that foreigner because of his ________.

  • A

    voice 

  • B

    sound 

  • C

    accent

  • D

    speech

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

voice (n): giọng nói (khi ai đó cất tiếng)

sound (n): âm thanh

accent (n): chất giọng (cách nói của một ai đó đến từ một vùng miền đặt trưng)

speech (n): lời nói

I find it hard to understand that foreigner because of his accent. 

(Tôi cảm thấy khó để hiểu những gì người nước ngoài nói bởi chất giọng của anh ta.)

Chọn C

Câu 10

Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many ________.

  • A

    tourist attractions

  • B

    attraction tours

  • C

    attractive tours 

  • D

     attracted tours

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: tourist attractions (n): địa điểm thu hút khách du lịch

Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many tourist attractions.

(Singapore là điểm đến lý tưởng cho du khách trên toàn thế giới vì có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn.)

Chọn A

Câu 11

When she was playing on the beach, she saw the ocean drain away suddenly causing her to think of an imminent ________.

  • A

    tornado

  • B

    tsunami

  • C

    earthquake   

  • D

    volcanic eruption

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền thứ nhất: diễn tả kinh nghiệm nên dùng hiện tại hoàn thành

Từ cần điền thứ hai: diễn tả một hành động quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta dùng thì tương lai đơn.

I have visited Sydney Harbor twice, so this time I think I will go to a different place. 

(Tôi đã đến thăm Cảng Sydney hai lần nên lần này tôi nghĩ mình sẽ đến một nơi khác.)

Chọn A

Câu 12

You shouldn’t bargain at the supermarket because every product has its fixed price _______ its price tag.

  • A

    in

  • B

    at 

  • C

    on 

  • D

    from

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tornado (n): lốc xoáy

tsunami (n): sóng thần

earthquake (n): động đất

volcanic eruption (n): núi lửa phun trào

When she was playing on the beach, she saw the ocean drain away suddenly causing her to think of an imminent tsunami.

(Khi đang chơi trên bãi biển, cô thấy nước biển đột ngột rút đi khiến cô liên tưởng đến một cơn sóng thần sắp xảy ra.)

Chọn B

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề