Đề bài

Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của con người thải hydrogen sulfide vào không khí. Chất này có thể bị oxi hóa bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau:  \(\begin{array}{l}{H_2}{\rm{S}}(g) + \frac{3}{2}{O_2}(g) \to S{O_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(g){\rm{  (1)}}\\{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S(s) + {H_2}{\rm{O}}(g){\rm{        (2)}}\end{array}\)

Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H2S(g), SO2(g) và H2O(g) lần lượt là: -20,7 kJ/mol; -296,8 kJ/mol và -241,8 kJ/mol. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và (2) lần lượt là:

  • A.
    – 517,9 kJ và 221,1 kJ  
  • B.
    517,9 kJ và – 221,1 kJ
  • C.
    -221,1 kJ và – 517,9 kJ
  • D.
    -517,9 kJ và – 221,1 kJ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = \({\Delta _f}H_{298}^0\)(SO2) + \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2O) – 3/2. \({\Delta _f}H_{298}^0\)(O2) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2S)

= -296,8 + (-241,8) – 0 – (-20,7) = -517,9 kJ

\({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2O) – \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2S) = -241,8 – (-20,7) = -221,1 kJ

Đáp án D

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 KJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X biết rằng:

CH3OH(l) + \(\frac{3}{2}{O_2} \to \)CO2(g) + 2H2O(l)  \(\Delta H =  - 716kJ/mol\)

C2H5OH(l) + 3O2(g) \( \to \)2CO2(g) + 3H2O(l)   \(\Delta H =  - 1370kJ/mol\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho 2,34g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phản ứng :  KMnO4 + H2SO4 + KNO2 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O

Khi cân bằng, nếu tỉ lệ hệ số mol  \({n_{KMn{O_4}}}:{n_{{H_2}S{O_4}}}\)bằng 2 : 3 thì tỉ lệ số mol các chất sản phẩm của phản ứng là?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong phản ứng Cl2 + 2H2O → 2HCl + 2HClO, Cl2 là:  

Xem lời giải >>
Bài 6 :

số oxi hóa của Clo trong các hợp chất HCl, HClO, NaClO2, KClO3­ và HClO4 lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 \( \to \)PbCl2 + Cl2 + 2H2O

(b) HCl + NH4HCO3 \( \to \)NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 \( \to \)2NO2 + Cl2 + 2H2O

(d) 2HCl + Zn \( \to \)ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các phản ứng sau:

(1) Nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3

(2) Cồn cháy trong không khí

(3) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin diễn ra khi hầm xương động vật

(4) Đốt cháy than

(5) Đốt cháy khí gas

(6) Cho vôi sống vào nước

(7) Phản ứng nung vôi

Các quá tình tỏa nhiệt hay thu nhiệt tương ứng là?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO (g)?

(1) C (than chì) + ½ O2 \( \to \)CO(g)

(2) C (than chì) + O(g) \( \to \)CO(g)

(3) C (than chì) + CO2 (g) \( \to \)2CO(g)

(4) CO(g) \( \to \)C (than chì) + O(g)

Xem lời giải >>