số oxi hóa của Clo trong các hợp chất HCl, HClO, NaClO2, KClO3 và HClO4 lần lượt là:
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa
\(H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,H\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O,Na\mathop {Cl}\limits^{ + 3} {O_2},K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3},H\mathop {Cl}\limits^{ + 7} {O_4}\)
Đáp án C
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Cho phản ứng : KMnO4 + H2SO4 + KNO2 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
Khi cân bằng, nếu tỉ lệ hệ số mol \({n_{KMn{O_4}}}:{n_{{H_2}S{O_4}}}\)bằng 2 : 3 thì tỉ lệ số mol các chất sản phẩm của phản ứng là?
Trong phản ứng Cl2 + 2H2O → 2HCl + 2HClO, Cl2 là:
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 \( \to \)PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 \( \to \)NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 \( \to \)2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn \( \to \)ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho các phản ứng sau:
(1) Nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3
(2) Cồn cháy trong không khí
(3) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin diễn ra khi hầm xương động vật
(4) Đốt cháy than
(5) Đốt cháy khí gas
(6) Cho vôi sống vào nước
(7) Phản ứng nung vôi
Các quá tình tỏa nhiệt hay thu nhiệt tương ứng là?
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là:
Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO (g)?
(1) C (than chì) + ½ O2 \( \to \)CO(g)
(2) C (than chì) + O(g) \( \to \)CO(g)
(3) C (than chì) + CO2 (g) \( \to \)2CO(g)
(4) CO(g) \( \to \)C (than chì) + O(g)
Dựa vào bảng năng lượng liên kết, tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6 ở thể khí. Dự đoán phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.
Cho giá trị năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn sau: Eb (H – H) = 436 kJ/mol; Eb (N-H) = 389 kJ/mol; Eb (N\( \equiv \)N) = 946 kJ/mol. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)
Cho hai phương trình hóa học sau:
\(\begin{array}{l}{N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 180kJ{\rm{ (1)}}\\{\rm{2NO(g) + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ (g) }} \to {\rm{2N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{(g) }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 114kJ{\rm{ (2)}}\end{array}\)
Số phát biểu đúng trong những phát biểu sau đây:
(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt
(b) Phản ứng (2) tạo NO2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hóa thành NO2 (màu nâu đỏ)
(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là 80 kJ/ mol
(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O2, N2 lần lượt là 498 kJ/mol và 946 kJ/mol tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ/mol
Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của con người thải hydrogen sulfide vào không khí. Chất này có thể bị oxi hóa bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau: \(\begin{array}{l}{H_2}{\rm{S}}(g) + \frac{3}{2}{O_2}(g) \to S{O_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(g){\rm{ (1)}}\\{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S(s) + {H_2}{\rm{O}}(g){\rm{ (2)}}\end{array}\)
Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H2S(g), SO2(g) và H2O(g) lần lượt là: -20,7 kJ/mol; -296,8 kJ/mol và -241,8 kJ/mol. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và (2) lần lượt là:
Dựa vào năng lượng liên kết, tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng sau: \({F_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(g) \to 2HF(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g)\). Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 KJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X biết rằng:
CH3OH(l) + \(\frac{3}{2}{O_2} \to \)CO2(g) + 2H2O(l) \(\Delta H = - 716kJ/mol\)
C2H5OH(l) + 3O2(g) \( \to \)2CO2(g) + 3H2O(l) \(\Delta H = - 1370kJ/mol\)
Cho 2,34g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.