Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -91,46 kJ
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l) \( \to \)2NaHCO3(s) là
Đáp án : D
Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng 1
Phản ứng (2) là phản ứng nghịch so với phản ứng (1) => \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = 91,46 kJ
Đáp án D
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho các phản ứng sau đây:
Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
Cho phương trình hóa học:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH \( \to \) KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Cho phương trình phản ứng hoá học sau:
1. 4HClO3 + 3H2S → 4HCl + 3H2SO4
2. 8Fe + 30 HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
3. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MaCl2 + 8H2O + 5Cl2
4. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
5. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Trong các phản ứng trên các chất khử là: