Đề bài

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

  • A.
    0,05.
  • B.
    0,10.
  • C.
    0,15.
  • D.
    0,25.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp bảo toàn electron

Lời giải chi tiết :

n Cu = 1,6: 64 = 0,025 mol

\(\begin{array}{l}C{u^0} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e}}\\0,025 \to {\rm{       0,05}}\\{{\rm{N}}^{ + 5}} + 1e \to {N^{ + 4}}\\{\rm{          x       x}}\end{array}\)

Theo bảo toàn electron: n e nhường = n e nhận => x = 0,05

Đáp án A

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số oxi hóa của S trong SO2 và SO42- lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chất khử là chất

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2, mỗi nguyên tử Mg đã

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các phản ứng sau đây:

Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phương trình hóa học:

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH  \( \to \) KCl + KClO3 + H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dãy chất nào sau đây trong đó N có số oxi hóa tăng dần:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho phương trình phản ứng hoá học sau:

1.   4HClO3  +  3H2S  →   4HCl  +  3H2SO4

2.   8Fe  +   30 HNO3  →  8Fe(NO3)3  +  3N2O  +  15H2O

3. 16HCl  +  2KMnO4  →  2KCl  +  2MaCl2  + 8H2O +  5Cl2

4. Mg  +  CuSO4   →  MgSO4  +  Cu

5.  2NH3  +  3Cl2  →  N2  +  6HCl

Trong các phản ứng trên các chất khử là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là:

Xem lời giải >>