Áp suất đối với chất khí ở điều kiện chuẩn là ?
1 bar.
1 atm.
760 mmHg.
1 Pa.
Điều kiện chuẩn ở nhiệt độ 298K và áp suất 1 bar
Đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí. Giá
trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)các phản ứng của phản ứng trên dựa theo nhiệt tạo thành chuẩn là
Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O \( \to \) H2SO4 + 8 HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ?
Cho một lượng bột sắt vào dung dịch chứa mỗi chất sau (lấy dư): Fe2(SO4)3, AgNO3, FeCl3, CuSO4, HCl, HNO3 loãng nóng, H2SO4 đặc nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng, số dung dịch có chứa muối sắt (II) là.
Cho các câu sau:
1) Chất khử là chất nhường electron.
2) Chất oxi hoá là chất nhường electron.
3) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
4) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự tăng số oxi hoá của một số nguyên tố.
5) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự giảm số oxi hoá của một số nguyên tố.
6) Chất khử là chất nhận electron.
7) Chất oxi hoá là chất nhận electron.
8) Sự khử là quá trình nhận electron.
9) Sự oxi hóa là quá trình nhận electron.
Những câu đúng là:
Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là
Cho các phản ứng và biến thiên enthalpy chuẩn
(1) 2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = 20,33kJ\)
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) \( \to \)2N2(g) + 6H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1531kJ\)
Phản ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
\(\begin{array}{l}C{S_2}(l) + 3{O_2}(g) \to C{O_2}(g) + 2S{O_2}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 1110,21kJ\\C{O_2}(g) \to CO(g) + {O_2}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280,001kJ\\Na(s) + 2{H_2}O(l) \to NaOH(aq) + {H_2}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 367,50kJ\\ZnS{O_4}(s) \to ZnO(s) + S{O_2}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 235,21kJ\end{array}\)
Cặp phản ứng thu nhiệt là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
Cho các phản ứng sau:
(1) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g)
(2) Cồn cháy trong không khí
(3) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật
(4) Đốt cháy than
(5) Đốt cháy khí gas trên bếp gas
(6) Cho vôi sống vào nước
(7) Phản ứng nung vôi
Các quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt tương ứng là?
Cho các chất sau : Br2(g), Ca(s), KCl(s), NaHCO3(s), H2(g), C2H2(g), HCl(aq), Br2(l), CuO(s). Có bao nhiêu chất có \({\Delta _f}H_{298}^0 = 0\)?
Dựa vào bảng enthalpy tạo thành chuẩn của 1 số chất, thứ tự giảm dần độ bền nhiệt các khí sau đây: (1) HF (g); (2) HCl (g); (3) HBr (g) và (4) HI (g) là :
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau để hàn gắn đường ray sau: \(F{e_2}{O_3}(s) + 2Al(s) \to A{l_2}{O_3}(s) + 2Fe(s){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0\). Biểu thức đúng tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng theo giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất là:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí. Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)các phản ứng của phản ứng trên dựa theo nhiệt tạo thành chuẩn là:
Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) \( \to \)2NH3(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= - 92 KJ
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của \(N \equiv N\)và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là:
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, cần phải đốt m gam than để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J. Giá trị của m là :
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: \(C{O_2}(g) \to CO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280kJ\)
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng \(2C{O_2}(g) \to 2CO(g) + {O_2}(g)\)là:
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với \(\frac{1}{2}\)mol O2 (thể khí) thu được 1 mol Na2O (thể rắn) và giải phóng 417,98 kJ nhiệt. Biết rằng, ở điều kiện chuẩn, Na thể rắn bền hơn Na ở thể lỏng và khí; oxygen dạng phân tử O2 bền hơn dạng nguyên tử O và phân tử O3 (ozone). Ta nói enthalpy tạo thành của Na2O rắn ở điều kiện chuẩn là –417,98 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau: \(2Na(s) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to N{a_2}O(s)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 417,98kJ/mol\). Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu chỉ thu được 0,5 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?
Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1 M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5°C. Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K). Nhiệt lượng của phản ứng (kJ) của phản ứng giữa Zn và HCl trong dung dịch có giá trị là :