Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau đây:
CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O \( \to \)HO – CH2 – CH2 – OH + MnO2 + KOH
12
14
16
18
Dựa vào phương pháp cân bằng electron
\(\begin{array}{l}2{C^{ - 2}} \to 2{C^{ - 1}} + 2e|x3\\M{n^{ + 7}} + 3e \to M{n^{ + 4}}|x2\end{array}\)
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O \( \to \)3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH
Đáp án C
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy nào dưới đây?
Số đồng phân ứng với CTPT C6H14
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
Trong phân tử sau đây, carbon số 3 có bậc là:
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:
Danh pháp thay thế của Y là
Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là
Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
Cho phản ứng cracking sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – methylpent – 1 – ene là:
Sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2\( \to \)
Alkyne dưới đây có tên gọi là:
Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là
Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?
Cho phản ứng:
Sản phẩm chính của phản ứng là:
Trùng hợp propylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10
Cho alkene có công thức:
Tên gọi của alkene trên là