Đề bài

Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.

31. My parents always wake up early to see the sunrise. (WHO)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

31. Đại từ quan hệ “who” (người mà) dùng để nối 2 mệnh đề cùng liên quan đến đối tượng  “my parents” (bố mẹ tôi)

My parents always wake up early to see the sunrise.

(Bố mẹ tôi luôn thức dậy sớm để ngắm bình minh.)

Đáp án: My parents, who always wake up early, see the sunrise.

(Cha mẹ tôi, những người luôn thức dậy sớm, ngắm bình minh.)

32. On the second day, we visited the incredible Taj Mahal. (IT)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu chẻ

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng  nhấn mạnh + That + S + V

On the second day, we visited the incredible Taj Mahal.

(Vào ngày thứ hai, chúng tôi đến thăm Taj Mahal đáng kinh ngạc.)

Đáp án: It was on the second day that we visited the incredible Taj Mahal.

(Đó là vào ngày thứ hai chúng tôi đến thăm Taj Mahal đáng kinh ngạc.)

33. If tourists come to Egypt, they should watch the weather forecast first. (COMING)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

33. Lược giản đại từ quan hệ thì động từ mang nghĩa chủ động sẽ được đưa về dạng V-ing.

If tourists come to Egypt, they should watch the weather forecast first.

(Nếu du khách đến Ai Cập thì nên xem dự báo thời tiết trước.)

Đáp án: Tourists coming to Egypt should watch the weather forecast first.

(Du khách đến Ai Cập nên xem dự báo thời tiết trước.)

34. People like having coffee by the Seine. They think it is a good idea. (TO)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V sau tính từ

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc viết câu đưa ra gợi ý: It’s + a good idea + TO V.

People like having coffee by the Seine. They think it is a good idea.

(Mọi người thích uống cà phê bên sông Seine. Họ nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt.)

Đáp án: It's a good idea to have coffee by the Seine.

(Uống cà phê bên sông Seine là một ý tưởng hay.)

35. The World Wide Fund for Nature has over five million supporters in the world. Its headquarters are in Switzerland. (WHICH)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

35. Đại từ quan hệ “which” (cái mà) dùng để nối 2 mệnh đề cùng liên quan đến đối tượng  “The World Wide Fund for Nature” (Quỹ Thiên nhiên Thế giới,)

The World Wide Fund for Nature has over five million supporters in the world. Its headquarters are in Switzerland.

(Quỹ Thiên nhiên Thế giới có hơn năm triệu người ủng hộ trên thế giới. Trụ sở chính của nó ở Thụy Sĩ.)

Đáp án: The World Wide Fund for Nature, which has over five million supporters in the world, has its headquarters in Switzerland.

(Quỹ Thiên nhiên Thế giới, cái mà có hơn năm triệu người ủng hộ trên thế giới, có trụ sở chính tại Thụy Sĩ.)

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề