Choose the best option (A, B, C, D) to complete each of the following sentences.
Taj Mahal is believed to be a cultural and architectural __________.
picture
masterpiece
citadel
ecosystem
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
picture (n): bức tranh
masterpiece (n): kiệt tác
citadel (n): thành
ecosystem (n): hệ sinh thái
Taj Mahal is believed to be a cultural and architectural masterpiece.
(Taj Mahal được cho là một kiệt tác văn hóa và kiến trúc.)
Chọn B
It is Stonehenge __________ I always love to visit.
where
when
that
what
Đáp án : C
Kiến thức: Câu chẻ
where: nơi mà
when: khi mà
that: cái mà
what: cái gì
Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S +V.
It is Stonehenge that I always love to visit.
(Stonehenge là nơi tôi luôn thích ghé thăm.)
Chọn C
This park is famous for its __________. Different species of plants and animals can be found here.
landmark
biodiversity
food
archaelogy
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
landmark (n): điểm nổi tiếng
biodiversity (n): sự đa dạng sinh học
food (n): thức ăn
archaelogy (n): khảo cổ học
This park is famous for its biodiversity. Different species of plants and animals can be found here.
(Công viên này nổi tiếng về sự đa dạng sinh học. Các loài thực vật và động vật khác nhau có thể được tìm thấy ở đây.)
Chọn B
Last year, a __________ wave destroyed many homes in this coastal town.
tidal
high
rough
heavy
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
tidal (adj): thủy triểu
high (adj): cao
rough (adj): gồ ghề
heavy (adj): nặng
Last year, a tidal wave destroyed many homes in this coastal town.
(Năm ngoái, một đợt thủy triều đã phá hủy nhiều ngôi nhà ở thị trấn ven biển này.)
Chọn A
Experts expect global warming to __________ the earth by several degrees in the next fifty years.
die out
stir up
come in
heat up
Đáp án : D
Kiến thức: Cụm động từ
die out (phr.v): tuyệt chủng
stir up (phr.v): khuấy động
come in (phr.v): đi vào
heat up (phr.v): làm nóng lên
Experts expect global warming to heat up the earth by several degrees in the next fifty years.
(Các chuyên gia dự đoán hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ làm trái đất nóng lên vài độ trong 50 năm tới.)
Chọn D
Like most boys, I wanted to be __________ firefighter when I was a child.
a
an
the
Ø
Đáp án : A
Kiến thức: Mạo từ
Trước danh từ chỉ nghề nghiệp bắt đầu bằng phụ âm “firefighter” (lính cứu hỏa) cần dùng mạo từ a.
Like most boys, I wanted to be a firefighter when I was a child.
(Giống như hầu hết các cậu bé, tôi muốn trở thành lính cứu hỏa khi còn nhỏ.)
Chọn A
Dengue fever can cause __________ damage to the brain.
permanent
fever
drought
decay
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
permanent (adj): vĩnh viễn
fever (n): sốt
drought (n): hạn hán
decay (n): hư hại
Dengue fever can cause permanent damage to the brain.
(Sốt xuất huyết có thể gây tổn thương vĩnh viễn cho não.)
Chọn A
It is hard __________ eco-friendly choices in a society driven by convenience.
make
to make
making
made
Đáp án : B
Kiến thức: Dạng động từ
Theo sau “tobe + tính từ” cần một động từ ở dạng To V.
It is hard to make eco-friendly choices in a society driven by convenience.
(Thật khó để đưa ra những lựa chọn thân thiện với môi trường trong một xã hội được thúc đẩy bởi sự tiện lợi.)
Chọn B
Jack is in the hospital. He drank a bottle of __________ milk an hour ago.
sour
raw
unripe
rotten
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
sour (adj): chua
raw (adj): sống
unripe (adj): chưa chín
rotten (adj): hư thối
Jack is in the hospital. He drank a bottle of sour milk an hour ago.
(Jack đang ở bệnh viện. Anh ấy đã uống một chai sữa bị chua một giờ trước.)
Chọn A
Let’s have some apple juice, __________ we?
will
can
don’t
shall
Đáp án : D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc làm câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + S?
Nếu câu bắt đầu bằng “Let’s” (hãy) thì câu hỏi đuôi có dạng “shall we”.
Let’s have some apple juice, shall we?
(Chúng ta hãy uống một ít nước táo nhé?)
Chọn D
Các bài tập cùng chuyên đề