Đề bài

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

31. The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so taking photos inside the cave is forbidden.

(MUSTN'T)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

31. Trong câu này ta có thể dùng dạng chủ động và bị động của động từ khiếm khuyết để viết lại câu. Cấu trúc: chủ động: must + not + V0; bị động: must + not + be + V3/ed.

The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so taking photos inside the cave is forbidden.

(Hang Lech Merle lưu giữ những bức tranh dễ vỡ nên việc chụp ảnh bên trong hang bị cấm.)

Đáp án: The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so people mustn’t take photos inside the cave.

The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so photos mustn’t be taken inside the cave.

(Hang Lech Merle bảo vệ những bức vẽ dễ vỡ, nên mọi người không được phép chụp ảnh bên trong hang động.)

32. It was necessary for Sammy to listen to her parents' advice, but she didn't. (SHOULD)

Đáp án :

32. Cấu trúc: should have V3/ed: đáng lẽ ra nên làm gì

It was necessary for Sammy to listen to her parents' advice, but she didn't.

(Sammy cần nghe lời khuyên của bố mẹ, nhưng cô ấy đã không làm thế.)

Đáp án: Sammy should have listened to her parents’ advice.

(Sammy đáng lẽ ra nên nghe lời khuyên của bố mẹ.)

33. We should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources so that we can reduce carbon emissions. (IN ORDER TO)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

33. in order to V0: để làm gì

We should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources so that we can reduce carbon emissions.

(Chúng ta nên sử dụng năng lượng được cung cấp bởi các tấm pin mặt trời và các nguồn năng lượng tái tạo khác để có thể giảm lượng khí thải carbon.)

Đáp án: In order to reduce carbon emissions, we should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources. / We should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources in order to reduce carbon emissions.

(Chúng ta nên dùng năng lượng cung cấp bởi các tấm pin năng lượng mặt trời và các nguồn năng lượng khác để giảm khí thải cacbon.)

34. The hydroelectric dam severely damaged the local environment.

The local environment

Đáp án :

The local environment

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

34. Cấu trúc bị động quá khứ đơn: “S + was/were + V3/ed + ….”

The hydroelectric dam severely damaged the local environment.

(Đập thủy điện đã hủy hoại nghiêm trọng môi trường địa phương.)

Đáp án: The local environment was severely damaged by the hydroelectric dam.

(Môi trường địa phương đã bị tàn phá nghiêm trọng bởi đập thủy điện.)

35. Jane Goodall started to study chimpanzees at the age of 26.

Jane Goodall has

Đáp án :

Jane Goodall has

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành

35. Cấu trúc: S + started / began + V-ing / to-V = S + have V3/ed / have been + V-ing.

Jane Goodall started to study chimpanzees at the age of 26.

(Jane Goodall bắt đầu nghiên cứu về tinh tinh ở tuổi 26.)

Đáp án: Jane Goodall has studied/ has been studying chimpanzees since she was 26 (years old)/ at the age of 26.

(Jane Goodall đã nghiên cứu về tinh tinh từ năm 26 tuổi.)

Các bài tập cùng chuyên đề