Choose the best option to complete each of the following sentences.
A website will be ________ to advertise this year’s SEA Games.
set up
found
formed
start up
Đáp án : A
Kiến thức: Cụm động từ
set up: thiết lập
found (v): thành lập
form (v): hình thành
start up: khởi nghiệp
A website will be set up to advertise this year’s SEA Games.
Tạm dịch: Một trang web sẽ được lập để quảng cáo SEA Game năm nay.
Đáp án: A
My degree will help me get a good job _________ a high salary.
of
at
with
for
Đáp án : C
Kiến thức: Giới từ
of: của
at: ở
with: với
for: cho ai, cái gì
My degree will help me get a good job with a high salary.
Tạm dịch; Tấm bằng của tôi sẽ giúp tôi có được một công việc tốt với một mức lương cao.
Đáp án: C
Agriculture activities __________ 18% of the Asia’s total greenhouse-gas emissions in 2015.
got
took
caused
made
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
get (v): có được, lấy được
take (v): cầm, nắm lấy
cause (v): gây ra
make (v): làm
Agriculture activities cause 18% of the Asia’s total greenhouse-gas emissions in 2015.
Tạm dịch: Các hoạt động nông nghiệp chiếm 18% tổng lượng khí thải nhà kính của châu Á năm 2015.
Đáp án: C
Policymakers and researchers need to better understand __________ biomass production affects food production.
how
what
who
when
Đáp án : A
Kiến thức: Từ để hỏi
how: như thế nào
what: cái gì
who: ai
when: khi nào
Policymakers’ researchers need to better understand how biomass production affects food production.
Tạm dịch: Các nhà hoạt định chính sách và các nhà nghiên cứu cần phải hiểu hơn về việc sản xuất sinh khối ảnh hưởng đến sản xuất lương thực như thế nào.
Đáp án: A
The __________ rate of this city is getting higher, so the inhabitants feel worried.
secure
security
crime
criminal
Đáp án : C
Kiến thức: Cụm từ cố định
crime rate: tỉ lệ tội phạm
The crime rate of this city is getting higher, so the inhabitants feel worried.
Tạm dịch: Tỉ lệ tội phạm của thành phố này đang ngày càng tăng cao, nên những người dân cảm thấy lo lắng.
Đáp án: C
Many young people don’t like working in __________ areas where they have to work on farms and fields all year round.
urban
rural
central
highland
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
urban (n): đô thị
rural (adj): xa xôi hẻo lánh
central (adj): thuộc trung tâm
highland (n): cao nguyên
Many young people don’t like working in rural areas where they have to work on farms and fields all year round.
Tạm dịch: Nhiều người trẻ không thích làm việc ở những vùng quê hẻo lánh nơi mà họ phải làm việc ở các trang trại và trên những cánh đồng quanh năm.
Đáp án: B
Anna: How has your town changed for the last ten years? – Kate: __________
Well. The infrastructure is much better now.
Sure. It has changed for ten years.
No. It hasn’t changed much.
Yes. You can see a lot of changes now.
Đáp án : A
Kiến thức: Kĩ năng giao tiếp
A. Chà. Cơ sở vật chất đã tốt hơn nhiều rồi.
B. Chắc chắn rồi. Nó đã thay đổi trong 10 năm.
C. Không. Nó cũng chẳng thay đổi gì mấy.
D. Đúng rồi. Bây giờ bạn có thể thấy rất nhiều thứ mới.
Anna: How has your town changed for the last ten years? – Kate: Well. The infrastructure is much better now.
(Anna: Thị trấn của bạn đã thay đổi thế nào trong 10 năm qua? – Kate: Chà. Cơ sở vật chất đã tốt hơn nhiều rồi.)
Đáp án: A
Communication issues can cause a child to have unexpected ________.
instruction
behavior
excitement
interaction
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
instruction (n): chỉ dẫn
behavior (n): hành vi
excitement (n): sự phấn khích
interaction (n): sự tương tác
Communication issues can cause a child to have unexpected behavior.
Tạm dịch: Những vấn đề về giao tiếp có thể khiến trẻ có các hành vi bất thường.
Đáp án: B
You look familiar, but I can’t remember your name. We met in math class last semester, ________?
weren’t we
were we
didn’t we
did we
Đáp án : C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Đại từ thay thế cho chủ ngữ we là we, động từ chính ở dạng quá khứ đơn nên ta sẽ chia trợ động từ ở câu hỏi đuôi là didn’t.
You look familiar, but I can’t remember your name. We met in math class last semester, didn’t we?
Tạm dịch: Trông cậu quen lắm, nhưng mình không thể nhớ được tên cậu. Chúng ta học chung lớp toán vào kì trước đúng không?
Đáp án: C
Jack: Hey, look at this funny photo of my cousin. – Amy: __________
His clothes are a bit silly!
Your clothes are fashionable.
Do you think my clothes are stylish?
I didn’t think your cousin is good at taking photos.
Đáp án : A
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp
Jack: Này nhìn vào tấm hình buồn cười của cháu mình nè. – Amy: _____.
A. Quần áo của nó trông có chút buồn cười!
B. Quần áo của cậu trông thật hợp mốt.
C. Cậu nghĩ quần áo của mình có sành điệu không?
D. Mình không nghĩ là cháu cậu giỏi chụp ảnh đâu.
Jack: Hey, look at this funny photo of my cousin. – Amy: His clothes are a bit silly!
(Jack: Này nhìn vào tấm hình buồn cười của cháu mình nè. – Amy: Quần áo của nó trông có chút buồn cười!)
Đáp án: A
Do you like the smell of durian? - I think it smells___________. I hate it.
pretty well
pretty good
very bad
so sweet
Đáp án : C
Kiến thức: Từ loại
Sau một động từ chỉ giác quan "smell" (ngửi) cần tính từ.
pretty good: khá tốt
very bad: rất tệ
so sweet: quá ngọt ngào
Do you like the smell of durian? - I think it smells very bad. I hate it.
Tạm dịch: Cậu có thích mùi sầu riêng không? Mình nghĩ mùi của nó rất tệ. Mình ghét nó.
Đáp án: C
This carrot doesn’t _________ fresh.
sound
see
touch
taste
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
sound (v): nghe
see (v): thấy
touch (v): chạm vào cảm giác
taste (v): có vị
This carrot doesn’t taste fresh.
Tạm dịch: Củ cà rốt này có vị không tươi.
Đáp án: D
Các bài tập cùng chuyên đề
Choose the best answer.
The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.
Choose the best answer.
I’ll feel _____ when my exams are over.
Choose the best answer.
Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry.
Choose the best answer.
The situation looks _______. We must do something.
This carrot doesn’t _________ fresh.
Do you like the smell of durian? - I think it smells___________. I hate it.
Jack: Hey, look at this funny photo of my cousin. – Amy: __________
You look familiar, but I can’t remember your name. We met in math class last semester, ________?
Communication issues can cause a child to have unexpected ________.
Anna: How has your town changed for the last ten years? – Kate: __________
Many young people don’t like working in __________ areas where they have to work on farms and fields all year round.
The __________ rate of this city is getting higher, so the inhabitants feel worried.
Policymakers and researchers need to better understand __________ biomass production affects food production.
Agriculture activities __________ 18% of the Asia’s total greenhouse-gas emissions in 2015.
My degree will help me get a good job _________ a high salary.
A website will be ________ to advertise this year’s SEA Games.
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
c. Listen and repeat.
(Lắng nghe và lặp lại.)
How do these cookies smell?
I think the boy is saying, “Mmm! They smell amazing!”
a. Unscramble the sentences.
(Sắp xếp lại những câu sau.)
1. healthy/rice/carbohydrate./Brown/is/a
Brown rice is a healthy carbohydrate.
(Gạo lứt là một loại carbohydrate lành mạnh.)
2. meats/good/of/aren’t/a/source/Processed/protein.
___________________________________________________________
3. healthy./really/This/looks/menu
___________________________________________________________
4. yogurt/source/Is/good/a/of/dairy?
___________________________________________________________
5. food/the/look?/does/How
___________________________________________________________
6. fried/you/good?/Do/think/smells/food
___________________________________________________________
7. tastes/the/best?/dish/Which
___________________________________________________________
b. Circle the linking verbs.
(Khoanh tròn các động từ liên kết.)
1. Do you like the smell of durian? I think it smells pretty good.
2. I'm looking at the new menu on their website. It looks really healthy.
3. Wow! This tastes great. You should taste it.
4. That bread smells great! Can you smell it?
5. Let's look for a place to eat. Oh, this looks delicious!
6. Choose the correct option. Give a reason for your choice.
(Chọn phương án đúng. Đưa ra lý do về sự lựa chọn của bạn.)
1. This soup tastes terrible/terribly. We should make a new one for the party.
2. My brother is an excellent actor. He appears frequent/frequently in lots of plays.
3. Laura is really excited/excitedly about becoming a big sister.
4. Susan feels happily/happy after spending time with her dad at the weekend.
5. What's going on, Dad? Why is Mum looking at you so angry/angrily?
6. You will look beautiful/beautifully if you put on that dress. Trust me.
7. Complete the sentences with the verbs in the list in the Present Simple. Use each verb only ONCE.
(Hoàn thành các câu với các động từ trong danh sách ở thì Hiện tại đơn. Chỉ sử dụng mỗi động từ một lần.)
• become • get • smell • stay • be • sound |
1. My sister is a model. That's why she goes jogging every morning to _______ fit.
2. Who is Jane talking to on the phone? She _______ so annoyed.
3. I'm the youngest in my family. That's why my parents _______ quite relaxed about things with me.
4. Vi's parents expect her to _______ a doctor one day.
5. You should drink your coffee before it _______ cold.
6. The food you're cooking _______ really good.
8. Make sentences about you, your family or your friends using these linking verbs and your own ideas.
(Đặt câu về bạn, gia đình hoặc bạn bè của bạn bằng cách sử dụng các động từ nối này và ý tưởng của riêng bạn.)
• feel • look • sound • smell • seem • remain • appear • become • get • stay |
Linking verbs
(Liên từ)
5. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1 You _______ upset. What happened?
A are looking
B look
C looks
D looking
2 They aren't coming to the party. They _______ really tired.
A are
B be
C are being
D is
3 Is Ellen OK? She _______ angry.
A seem
B seeming
C is seeming
D seems
A sounding
4 Dad _______ awful. Has he got a cold?
A sounding
B sound
C sounds
D is sounding
5 These cakes _______ delicious!
A taste
B are tasting
C are taste
D is tasting
6 My mother _______ mad when I forget to do chores.
A get
B gets
C getting
D is getting
6. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1 My brother is shy. He usually stays quiet/ quietly at the back of the room at parties.
2 Julie is really sad/sadly because she's just had an argument with her parents.
3 You often become angry/angrily when you play video games.
4 The baby is looking at his toys happy/ happily.
5 The food you're cooking smells really nice/ nicely!
6 My dad is family counsellor/a family counsellor.
7 My mother is tasting the soup careful/ carefully to see if it needs more salt.
8 My cousin Mary looks anxious/anxiously about her exam results.
2. Read GRAMMAR FOCUS and find examples of verbs of perceptions in the dialogue in Exercise 1.
(Đọc GRAMMAR FOCUS và tìm các ví dụ về động từ chỉ giác quan trong đoạn hội thoại ở Excercise 1.)
GRAMMAR FOCUS Verb of perceptions (Động từ chỉ giác quan) Verbs of perceptions + adjectives / that clause (Động từ chỉ giác quan + tính từ/mệnh đề that) feel (great) (cảm thấy - tuyệt vời) look (terrible) (trông - kinh khủng) smell (bad) (ngửi - kém) sound (good) (nghe có vẻ - hay) seem (serious) (có vẻ - nghiêm trọng) appear (good) (xuất hiện - tốt) become (great) (trở nên - tuyệt vời) taste (good, bad) (có vị - ngon/ dở) Climate change seems more serious in the recent decades. (Biến đổi khí hậu có vẻ nghiêm trọng hơn trong những thập kỷ gần đây.) It seems that global warming is an increasing concern around the world. (Có vẻ như sự nóng lên toàn cầu là một mối quan tâm ngày càng tăng trên toàn thế giới.) |
3. Choose the best option to complete each sentence.
(Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
1. The documentary about the effects of global warming (looks/feels) (interesting/ fun).
2. I (taste/feel) (concerned / joyful) that our community is recycling more.
3. The effects of the earthquake and tsunami (smell/ appear) (worrying/good).
4. It (seems/looks) (alarming/good) that sea levels are rising.
5. The damage caused by the heavy rainfall (looks/becomes) (serious / great).
4. Complete the sentences with your own ideas.
(Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn.)
1. It sounds serious that climate change...
2. I feel concerned that typhoons and droughts are...
3. It looks worrying that temperatures are...
4. It seems scarry that our country might....
5. It's becoming more frightening that sea levels are...
3. Read the sentences and fill in the blank with one word in the box below.
(Đọc các câu và điền vào chỗ trống với một từ trong hộp bên dưới.)
feels tastes seems smells sounds |
1. My friend has recently visited New Delhi and said that the air there _________ bad.
2. I heard the news report and it _________ that our carbon footprint is too big.
3. It _________ that we are not doing enough to prevent the emission of carbon dioxide.
4. Durian _________good but smells bad to some people.
5. It _________ that the summers are getting hotter every year.
4. Complete the sentences with the words in the box. Are the words adverbs (adv) or adjectives (adj)?
(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Những từ này là trạng từ (adv) hay tính từ (adj)?)
cold completely easily
finally impossible
1. I was ____ alone. There was no one else in sight.
2. It was absolutely ____to open the door.
3. We ____ got to the beach, exhausted.
4. I touched her hands and they were as ____ as ice.
5 It was ____ the hardest thing I've ever done.