Đề bài

Cho phản ứng sau : KNO3(s)  KNO2(s) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) \({\Delta _r}H_{298}^{0.}\).

     Biểu thức đúng tính\({\Delta _r}H_{298}^{0.}\) của phản ứng theo giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất là :

  • A.

    \({\Delta _r}H_{298}^0 = \;{\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_2}(s)} \right)\; + {\rm{ }}\frac{1}{2} \times {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{O_2}(g)} \right) + {\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_3}(s)} \right)\)

  • B.

    \({\Delta _r}H_{298}^0 = \;{\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_3}(s)} \right) - {\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_2}(s)} \right)\; - {\rm{ }}\frac{1}{2} \times {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{O_2}(g)} \right)\)

  • C.

    \({\Delta _r}H_{298}^0 = \;{\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_2}(s)} \right)\; - \frac{1}{2} \times {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{O_2}(g)} \right) - {\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_3}(s)} \right)\)

  • D.

    \({\Delta _r}H_{298}^0 = \;{\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_2}(s)} \right)\;{\rm{ +  }}\frac{1}{2} \times {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{O_2}(g)} \right) - {\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_3}(s)} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^{0.}\) của phản ứng

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0 = \;{\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_2}(s)} \right)\;{\rm{ +  }}\frac{1}{2} \times {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{O_2}(g)} \right) - {\Delta _f}H_{298}^0\;\left( {KN{O_3}(s)} \right)\)

Đáp án D

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng:

KNO3(s) → KNO2(s) + ½ O2(g)     ∆H

Phản ứng nhiệt phân KNO3

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2NaHCO3(s)  → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)  (1)

4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s)    (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:

3O2(g) (oxygen) → 2O3 (g) (ozone)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene:

H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C=C

C2H4

612

C-C

C2H6

346

C-H

C2H4

418

C-H

C2H6

418

H-H

H2

436

 

 

 

Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho phương trình phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)    ∆H = -572 kJ

Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho phương trình phản ứng

Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(r)  ∆H = -210 kJ

và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên

Các phát biểu đúng là

Xem lời giải >>