Đề bài

Dựa vào bảng enthalpy tạo thành chuẩn của 1 số chất dưới đây, thứ tự tăng dần độ bền nhiệt các khísau đây: (1) CH4 (g); (2) C2H6 (g); (3) C2H2 (g) và (4) C2H4 (g) là:

  • A.

    (2) < (1) < (4) < (3).     

  • B.

    (3) < (4) < (2) < (1).

  • C.

    (1) > (2) > (4) > (3).

  • D.

    (2) > (3) > (4) > (1).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giá trị enthalpy càng âm chất càng bền nhiệt và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bảng enthalpy: (3) < (4) < (2) < (1).

Đáp án B

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

      (1) Phản ứng thu nhiệt xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng tỏa nhiệt.

      (2) Giá trị hiệu ứng nhiệt của phản ứng tỏa nhiệt trái dấu với phản ứng thu nhiệt.

      (3) Phản ứng thu nhiệt thường phải cung cấp nhiệt độ liên tục trong quá trình phản ứng.

      (4) Biến thiên enthalpy \({\Delta _r}{\rm{H}}_{298}^0\]của phản ứng xảy ra trong quá trình đẳng áp và điều kiện chuẩn.

      (5) Khi cho vôi sống vào nước thấy nhiệt độ tăng so với ban đầu chứng tỏ đây là phản ứng tỏa nhiệt

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g)    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= +26,32 kJ

      Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l)  là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Biết nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\)của FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –177,9 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol, cho phản ứng sau đây

\(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\).

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phản ứng thế của methane với chlorine để thu được methyl chloride :

                                                          CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl       

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= -110 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của C–H, Cl–Cl,  H–Cl lần lượt là 418, 243 và 432. Năng lượng liên kết của C – Cl trong methyl chloride là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:

     (1) N2(g) + O2(g) ⟶ 2NO(g)          \({\Delta _r}H_{298\;(1)}^0\)

     (2) NO(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) ⟶ NO2(g)    \({\Delta _r}H_{298\;(2)}^0\)

     Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?

     (1) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là \(\frac{1}{2}{\Delta _r}H_{298\;(1)}^0\)kJ mol−1.

     (2) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là \({\Delta _r}H_{298\;(2)}^0\) kJ mol−1.

     (3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là \(\frac{1}{2}{\Delta _r}H_{298\;(1)}^0\)kJ mol−1.

     (4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 là \({\Delta _r}H_{298\;(2)}^0\)kJ.

     (5) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 (g) là: \(\frac{1}{2}{\Delta _r}H_{298\;(1)}^0 + {\Delta _r}H_{298\;(2)}^0\) (kJ mol−1)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho các phát biểu sau :

     (1) Phản ứng đốt cháy cồn dễ thực hiện hơn phản ứng nung vôi

     (2) Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao nhanh hơn khi cháy ở vùng thấp.

     (3) Có 3 đơn chất có \({\Delta _f}H_{298}^0\)= 0 trong dãy sau : C (graphite, s), Br2 (l), Br2(g), Na (s), Na (g), Hg (l), Hg (s).

     (4) Nước đóng băng ở Bắc cực và Nam cực là quá trình tỏa nhiệt.

     Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Calcium oxide (CaO) đã phản với nước trong một cốc chịu nhiệt theo phương trình:

CaO + H2O →Ca(OH)2. Ghi nhận giá trị nhiệt độ sau khoảng 2 phút thấy nhiệt độ chất lỏng trong cốc tăng lên từ 25oC đến 50oC. Kết luận nào sau đây là đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:

     N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g)    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= + 179,20 kJ

     Phản ứng trên là phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho phản ứng sau : KNO3(s)  KNO2(s) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) \({\Delta _r}H_{298}^{0.}\).

     Biểu thức đúng tính\({\Delta _r}H_{298}^{0.}\) của phản ứng theo giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất là :

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho các phản ứng sau:

     (1) C (s) + CO2(g) →  2CO(g)               \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 173,6 kJ

     (2) C(s) + H2O(g) →  CO(g) + H2(g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 133.8 kJ

     (3) CO(g) + H2O(g) →  CO2(g) + H2(g)

     Ở 500 K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

Xem lời giải >>