Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
The Brighton Housing Trust has been inspired by a similar housing estate in the Netherlands.
The Brighton Housing Trust has not taken any inspiration from a similar housing estate in the Netherlands.
The Brighton Housing Trust has not modelled their housing development after any similar estates in the Netherlands.
A housing estate in the Netherlands has served as an inspiration for the Brighton Housing Trust to create a similar development.
The Brighton Housing Trust has not replicated any design elements from similar housing estates in the Netherlands.
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
be inspired by = serve as an inspiration: lấy cảm hứng
Brighton Housing Trust được lấy cảm hứng từ một khu nhà ở tương tự ở Hà Lan.
A. Brighton Housing Trust không lấy bất kỳ cảm hứng nào từ một khu nhà ở tương tự ở Hà Lan.
B. Brighton Housing Trust đã không lập mô hình phát triển nhà ở của họ theo bất kỳ khu đất tương tự nào ở Hà Lan.
C. Một khu nhà ở ở Hà Lan đã là nguồn cảm hứng cho Brighton Housing Trust tạo ra một phát triển tương tự.
D. Brighton Housing Trust đã không sao chép bất kỳ yếu tố thiết kế nào từ các khu nhà ở tương tự ở Hà Lan.
Đáp án: C
His teacher encouraged him to take part in the International Piano Competition.
It was he who voluntarily took part in the International Piano Competition.
He hadn't heard of the International Piano Competition until his teacher told him about it.
Without his teacher, he wouldn't have gone in for the International Piano Competition.
His teacher insisted that he should not think of the International Piano Competition.
Đáp án : C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/V3, S + would have Ved/V3 = Without + N, S + would have Ved/V3
Giáo viên của anh ấy khuyến khích anh ấy tham gia cuộc thi piano quốc tế.
A. Chính anh ấy tự nguyện tham gia vào cuộc thi piano quốc tế.
B. Anh ấy chưa nghe đến cuộc thi piano quốc tế cho đến khi giáo viên của anh ấy nói cho anh ấy biết.
C. Nếu không nhờ giáo viên, anh ấy đã không thể tham gia cuộc thi piano quốc tế.
D. Giáo viên anh ấy cứ khăng khăng anh ấy không nên nghĩ đến cuộc thi piano quốc tế.
Đáp án: C
They have never ridden a horse before.
They never enjoy horse-riding.
This is the first time they have ridden a horse.
It was their first horse riding ever.
They will fancy riding a horse.
Đáp án : B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has never Ved/V3 before = This is the first time + S + have/has Ved/V3
Họ chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
A. Họ chưa từng tận hưởng việc cưỡi ngựa
B. Đây là lần đầu tiên họ cưỡi ngựa
C. Đó là lần cưỡi ngựa đầu tiên.
D. Họ sẽ thích cưỡi ngựa
Đáp án: B
Các bài tập cùng chuyên đề