Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 1

I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.

  • A

    It suddenly dawned on me that I should have seen Susan off at the airport.

  • B

    I could have seen Susan off at the airport.

  • C

    If only I had seen Susan off at the airport.

  • D

    That I did not see Susan off at the airport escapes me now.

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước với “if only”

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Câu ước ngược lại với quá khứ: If only + S + had Ved/V3

Tôi đã không đi tiễn Susan ở sân bay. Bây giờ tôi thấy tệ vì chuyện đó.

A. Tôi chợt nhận ra đáng lí ra tôi đã phải đi tiễn Susan ở sân bay.

B. Tôi đã có thể đi tiễn Susan ở sân bay.

C. Giá mà tôi đã đi tiễn Susan ở sân bay.

D. Tôi quên mất việc đi tiễn Susan ở sân bay.

Đáp án: C

Câu 2

I’d love to learn German. I really haven’t got time.

  • A

    Because I really haven’t got time, I’d love to learn German.

  • B

    I really haven’t got time; therefore, I’d love to learn German.

  • C

    I’d love to learn German; however, I haven’t got time.

  • D

    I really haven’t got time; as a result, I’d not love to learn German.

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tôi rất muốn học tiếng Đức. Tôi thật sự không có thời gian.

A. Vì tôi thực sự không có thời gian nên tôi rất muốn học tiếng Đức.

B. Tôi thật sự không có thời gian vậy nên tôi muốn học tiếng Đức.

C. Tôi muốn học tiếng Đức tuy nhiên tôi không có thời gian.

D. Tôi thực sự không có thời gian; kết quả là tôi muốn học tiếng Đức.

Đáp án: C

Các bài tập cùng chuyên đề