Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
He _______ his tablet every day to read e-books and watch music videos.
use
uses
is using
are using
Đáp án : B
Kiến thức: Thì của động từ
Câu có trạng từ “every day”: hàng ngày => động từ trong câu ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” là ngôi ba số ít nên cần chia động từ dạng “uses”.
He uses his tablet every day to read e-books and watch music videos.
(Anh ấy sử dụng máy tính bảng hàng ngày để đọc sách điện tử và xem video ca nhạc.)
Đáp án: B
She likes to listen to music on her tablet with her earphones because she thinks it’s more _______ than using a CD player.
clever
convenient
boring
ugly
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
clever (adj): thông minh
convenient (adj): thuận tiện
boring (adj): nhàm chán
ugly (adj): xấu xí
She likes to listen to music on her tablet with her earphones because she thinks it’s more convenient than using a CD player.
(Cô ấy thích nghe nhạc trên máy tính bảng bằng tai nghe vì cô ấy nghĩ nó tiện lợi hơn việc sử dụng đầu đĩa CD.)
Đáp án: B
During a romantic date, we found a cozy spot to lie down and __________ the stars together.
notice
view
look
watch
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
Cấu trúc “look (at) the star”: ngắm sao.
During a romantic date, we found a cozy spot to lie down and look the stars together.
(Trong một buổi hẹn hò lãng mạn, chúng tôi tìm được một chỗ ấm cúng để cùng nhau nằm và ngắm sao.)
Đáp án: C
They __________ a picnic when the heavy rain poured down. They had to seek shelter.
had
have
were having
have had
Đáp án : C
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn
Câu diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (having a picnic) thì một hành động khác xen vào (heavy rain poured down) => hành động đang diễn ra, kéo dài động từ chia ở quá khứ tiếp diễn: “were having a picnic”.
had (quá khứ đơn)
have (hiện tại đơn)
were having (quá khứ tiếp diễn)
have had (quá khứ hoàn thành)
They were having a picnic when the heavy rain poured down. They had to seek shelter.
(Họ đang đi dã ngoại thì trời đổ mưa lớn. Họ phải tìm nơi trú ẩn.)
Đáp án: C
In my opinion, “Annabelle” is __________ than “The Conjuring”.
scarier
scary
scariest
more scary
Đáp án : A
Kiến thức: Câu so sánh hơn
Sau tính từ cần điền là “than” => dấu hiệu câu so sánh hơn. Dạng so sánh hơn của “scary” là “scarier”.
In my opinion, “Annabelle” is scarier than “The Conjuring”.
(Theo tôi, “Annabelle” đáng sợ hơn “The Conjuring”.)
Đáp án: A
“Star Wars” is such a good sci-fi film! What is your favourite __________ from the movie?
screen
scene
production
hit
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
screen (n): màn hình
scene (n): phân cảnh
production (n): sự sản xuất
hit (n): điểm nhấn
“Star Wars” is such a good sci-fi film! What is your favourite scene from the movie?
(“Chiến tranh giữa các vì sao” quả là một bộ phim khoa học viễn tưởng hay! Cảnh yêu thích của bạn từ bộ phim là gì?)
Đáp án: B
A __________ show is where actors and actresses only use their movements to perform.
musical
thriller
mime
comedy
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
musical (n): nhạc kịch
thriller (n): phim kinh dị
mime (n): kịch câm
comedy (n): phim hài
A mime show is where actors and actresses only use their movements to perform.
(Diễn kịch câm là nơi các diễn viên chỉ sử dụng động tác của mình để biểu diễn.)
Đáp án: C
Despite all these difficulties, she refused to __________.
hang up
give up
grow up
cheer up
Đáp án : B
Kiến thức: Cụm động từ
hang up (v): cúp máy
give up (v): từ bỏ
grow up (v): lớn lên
cheer up (v): vui lên, ăn mừng
Despite all these difficulties, she refused to give up.
(Bất chấp mọi khó khăn, cô ấy vẫn không chịu bỏ cuộc.)
Đáp án: B
Fourteen is a pretty normal age for a girl to reach __________.
adulthood
puberty
teenage years
adolescence
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
adulthood (n): tuổi trưởng thành
puberty (n): tuổi dậy thì
teenage years (n): tuổi thiếu niên
adolescence (n): tuổi thiếu niên
Fourteen is a pretty normal age for a girl to reach puberty.
(Mười bốn tuổi là độ tuổi khá bình thường để một cô gái bước vào tuổi dậy thì.)
Đáp án: B
Long doesn’t spend a lot of time on Facebook, and __________. Instead, they all study a lot.
his friends do not, too
so don’t his friends
neither don’t his friends
neither do his friends
Đáp án : D
Kiến thức: Cấu trúc câu đồng tình
Vế trước của câu ở dạng phủ định => vị trí còn trống cần điền một mệnh đề diễn tả sự đồng tình dạng “neither do/does + S”: ai đó cũng không.
Long doesn’t spend a lot of time on Facebook, and neither do his friends. Instead, they all study a lot.
(Long không dành nhiều thời gian trên Facebook và bạn bè của anh ấy cũng vậy. Thay vào đó, họ đều học rất nhiều.)
Đáp án: D
Các bài tập cùng chuyên đề