Read the passage and fill in each blank with the correct answer.
WHAT A DISASTER!
It was a beautiful morning in June and the sun (26)_________. My parents and I were having a wonderful holiday in Hawaii. We swam in the sea and walked on the beach every day. On our last day, we decided (27)_________hiking up a volcano. We were climbing near the top of the volcano (28)_________we heard a loud noise coming from deep under the ground. Then, the volcano shook, smoke came out of the top, and lava came down the side. We were (29)_________! We ran as fast as we could back down the volcano. We felt worried because so much lava erupted from the top. Luckily, we got to the road and a bus picked us up just in time. We (30)_________quickly. Later, we watched the news to find out what happened. The eruption didn't injure anyone, bit destroyed some buildings and cars. We felt relieved because everyone was safe.
shone
was shining
had shone
was shone
Đáp án : B
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn
Các câu phía sau trong đoạn văn động từ chia quá khứ tiếp diễn => vị trí còn trống động từ chia quá khứ tiếp diễn.
shone (quá khứ đơn)
was shining (quá khứ tiếp diễn)
had shone (quá khứ hoàn thành)
was shone (câu bị động)
It was a beautiful morning in June and the sun (26) was shining.
(Đó là một buổi sáng đẹp trời vào tháng Sáu và mặt trời đang chiếu sáng.)
Đáp án: B
to go
going
go
went
Đáp án : A
V-ing/ to V
Cấu trúc “decide + to V”: quyết định làm gì.
to go (to v)
going (V-ing)
go (V-inf)
went (V-inf)
On our last day, we decided (27) to go hiking up a volcano.
(Vào ngày cuối cùng của chúng tôi, chúng tôi quyết định đi leo núi lên núi lửa.)
Đáp án: A
while
before
after
when
Đáp án : D
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn
Câu diễn tả một hành động đang diễn ra, kéo dài (were climbing) thì một hành động khác xen vào (heard a loud noise) => giữa hai mệnh đề dùng liên từ “when”.
while: trong khi (diễn tả hai hành động diễn ra đồng thời)
before: trước khi
after : sau khi
when: khi
We were climbing near the top of the volcano (28) when we heard a loud noise coming from deep under the ground.
(Chúng tôi đang leo gần đỉnh núi lửa thì nghe thấy một tiếng động lớn phát ra từ sâu dưới lòng đất.)
Đáp án: D
interested
terrified
excited
confused
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
interested (adj): quan tâm, thích thú
terrified (adj): kinh hãi
excited (adj): phấn khích
confused (adj): bối rối
We were (29) terrified!
(Chúng tôi đã kinh hãi!)
Đáp án: B
drove off
took off
put off
turned off
Đáp án : B
Kiến thức: Cụm động từ
drove off (v): lái xe
took off (v): rời đi
put off (v): trì hoãn, tạm dừng
turned off (v): tắt
Luckily, we got to the road and a bus picked us up just in time. We (30) took off quickly.
(May mắn thay, chúng tôi đã ra đến đường và một chiếc xe buýt đã đón chúng tôi vừa kịp lúc. Chúng tôi đã rời đi nhanh chóng.)
Đáp án: B
Các bài tập cùng chuyên đề