Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
(Z = 12).
(Z = 9).
(Z=11).
(Z=10).
- Bước 1: Xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Bước 2: Xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó
+ Nếu khí hiếm đứng trước nguyên tử của nguyên tố đang xét => cho đi (trừ đi) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố
+ Nếu khí hiếm đứng sau nguyên tử của nguyên tố đang xét => nhận thêm (cộng thêm) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố
- Bước 1: Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học
Nhóm Chu kì |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
VIIIA |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Z=9 |
Z=10 |
3 |
Z=11 |
Z=12 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bước 2:
+ Nguyên tố này có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững
+ Khí hiếm gần 4 nguyên tố trong đề cho nhất là Z=10
=> Nguyên tử này sẽ ở ô số 10 + 2 = 12
=> Đáp án: A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Liên kết hóa học là
Theo nguyên tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
Liên kết hoá học là
Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
Công thức cấu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là
Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?
Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm
Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây?
Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách
Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?