Đề bài

Rewrite the sentences using the words in brackets.

31. My cousin loves going to the countryside on his holiday. (WOULD PREFER)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

31. would prefer doing sth = love doing sth: thích làm gì

My cousin loves going to the countryside on his holiday.

(Anh họ của tôi thích đi về vùng nông thôn vào kỳ nghỉ của anh ấy hơn.)

=> My cousin would prefer going to the countryside on his holiday.

(Anh họ của tôi thích đi về vùng nông thôn vào kỳ nghỉ của anh ấy hơn.)

Đáp án: My cousin would prefer going to the countryside on his holiday.

32. We feel relaxed when we breathe clean air. (MAKES)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

32. make sb do sth: khiến ai làm gì

feel + adj: cảm thấy như thế nào

We feel relaxed when we breathe clean air.

(Chúng ta cảm thấy thư giãn khi hít thở không khí trong lành.)

=> Clean air makes us feel relaxed.

(Không khí trong lành khiến chúng ta cảm thấy thư giãn.)

Đáp án: Clean air makes us feel relaxed.

33. Peter says: "Why don't we listen to the traditional music?" (SUGGESTS)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đề nghị

33. suggest doing sth: đề nghị làm gì

Peter says: "Why don't we listen to traditional music?"

(Peter nói: "Tại sao chúng ta không nghe nhạc truyền thống?")

=> Peter suggests listening to traditional music.

(Peter đề nghị nghe nhạc truyền thống.)

Đáp án: Peter suggests listening to traditional music.

34. We don't save the rainforests. Gorillas will have no place to live. (UNLESS)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với unless

34. Cấu trúc: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

We don't save the rainforests. Gorillas will have no place to live.

(Chúng tôi không cứu rừng nhiệt đới. Khỉ đột sẽ không có nơi nào để sống.)

=> Unless we save the rainforests, gorillas will have no place to live.

(Nếu chúng ta không cứu rừng nhiệt đới, khỉ đột sẽ không có nơi nào để sinh sống.)

Đáp án: Unless we save the rainforests, gorillas will have no place to live.

35. The elephant recovers from the illness. People will take it back to the forest. (AFTER)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

35. Cấu trúc: After + present perfect/simple present + simple future: diễn tả sau khi làm công việc và tiếp tục thực hiện một công việc khác.

The elephant recovers from the illness. People will take it back to the forest.

(Con voi khỏi bệnh. Người ta sẽ đưa nó về rừng.)

=> After the elephant recovers from the illness, people will take it back to the forest.

(Sau khi con voi khỏi bệnh, người ta sẽ đưa nó về rừng.)

Đáp án: After the elephant recovers from the illness, people will take it back to the forest.

Các bài tập cùng chuyên đề