Đề bài

Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence.

17. They paid less for the house because it was in a/an

part of town. (FASHION)

Đáp án :

17. They paid less for the house because it was in a/an

part of town. (FASHION)

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

17. Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “part” để tạo thành cụm “unfashionable part”: khu vực không thời thượng.

fashion (n): thời trang

unfashionable (adj): không thời thượng

 They paid less for the house because it was in an unfashionable part of town.

(Họ trả ít tiền hơn cho ngôi nhà vì nó nằm ở một khu vực không thời thượng của thị trấn.)

Đáp án: unfashionable

18. Cristiano Ronaldo was the first footballer to reach 100 million

on Instagram. (FOLLOW)

Đáp án :

18. Cristiano Ronaldo was the first footballer to reach 100 million

on Instagram. (FOLLOW)

18. Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người, phía trước có “100 million” => danh từ phía sau ở dạng số nhiều.

follow (v): theo dõi

followers (n): người theo dõi

Cristiano Ronaldo was the first footballer to reach 100 million followers on Instagram.

(Cristiano Ronaldo là cầu thủ bóng đá đầu tiên đạt 100 triệu người theo dõi trên Instagram.)

Đáp án: followers

19. Millions of wild flowers color the valleys

in April and May. (SPECIAL)

Đáp án :

19. Millions of wild flowers color the valleys

in April and May. (SPECIAL)

19. Vị trí còn trống cần điền một trạng từ.

special (adj): đặc biệt

especially (adv): đặc biệt

Millions of wild flowers color the valleys especially in April and May.

(Hàng triệu bông hoa dại tô điểm cho thung lũng, đặc biệt là vào tháng 4 và tháng 5.)

Đáp án: especially

20. A scientist has

a new species that belongs to a group of rare insects whose closest relative was last seen in 1969. (DISCOVERY)

Đáp án :

20. A scientist has

a new species that belongs to a group of rare insects whose closest relative was last seen in 1969. (DISCOVERY)

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì của động từ

20. Vị trí còn trống cần điền một phân từ hai đi cùng với “has” để tạo thành động từ cho câu.

discovery (n): khám phá

discovered (v-pt2): khám phá

A scientist has discovered a new species that belongs to a group of rare insects whose closest relative was last seen in 1969.

(Một nhà khoa học đã phát hiện ra một loài mới thuộc nhóm côn trùng quý hiếm có họ hàng gần nhất được nhìn thấy lần cuối vào năm 1969.)

Đáp án: discovered

Các bài tập cùng chuyên đề