Trong phân tử XY2 có tổng số hạt mang điện là 44. Tổng số khối của các nguyên tử trong XY2 là 44. Số hạt không mang điện trong Y nhiều hơn số hạt không mang điện trong X là 2. Biết rằng trong nguyên tử X các hạt có số lượng bằng nhau. Số proton của Y là
Gọi số hạt trong X là p1, n1, e1 và trong Y là p2, n2, e2 (biết số p = số e).
Phương trình (1) tổng số hạt mang điện là 44.
Phương trình (2) tổng số khối của các nguyên tử trong XY2 là 44.
Phương tình (3) số hạt không mang điện trong Y nhiều hơn số hạt không mang điện trong X là 2.
Phương trình (4) nguyên tử X các hạt có số lượng bằng nhau.
Từ (1) (2) (3) (4) xác định p1, p2, n1, n2.
Gọi số hạt trong X là p1, n1 và trong Y là p2, n2 (biết số p = số e).
Phương trình (1) tổng số hạt mang điện là 44: 2p1 + 4p2 = 44.
Phương trình (2) tổng số khối của các nguyên tử trong XY2 là 44: p1 + n1 + 2p2 + 2n2=44.
Phương tình (3) số hạt không mang điện trong Y nhiều hơn số hạt không mang điện trong X là 2: n1 + 2 = n2.
Phương trình (4) nguyên tử X các hạt có số lượng bằng nhau: p1 = n1.
Từ (1) (2) (3) (4) suy ra p1 = 6, n1= 6, p2= 8, n2 = 8.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 11. Vậy X thuộc
Nguyên tố có Z = 21 có số phân lớp electron là
Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong bảng tuần hoàn T có vị trí là
Một nguyên tử nitrogen có 7 electron và 7 neutron. Khối lượng của nguyên tử nitrogen này là
Một số nguyên tố R có 2 electron ngoài cùng thuộc phân lớp 3p. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố R là
Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì là
Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_{\rm{6}}^{{\rm{14}}}{\rm{X, }}_{\rm{7}}^{{\rm{14}}}{\rm{Y, }}_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{Z, }}_{\rm{9}}^{{\rm{19}}}{\rm{T, }}_{\rm{8}}^{{\rm{17}}}{\rm{Q, }}_{{\rm{ 9}}}^{{\rm{16}}}{\rm{M, }}_{{\rm{10}}}^{{\rm{19}}}{\rm{E, }}_{\rm{7}}^{{\rm{16}}}{\rm{G, }}_{\rm{8}}^{{\rm{18}}}{\rm{L}}\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?
Cho các nguyên tố 11Na, 19K, 13Al, 12Mg. Chiều tăng dần tính kim loại của chúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.
(b) Oxide cao nhất ứng với nguyên tố Mg là MgO.
(c) Nguyên tố có độ âm điện cao nhất là F.
(d) Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng giảm dần.
(e) Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho sự hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Cho: ZMg = 12, ZAl = 13, ZCl = 17, ZF = 9. Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là
Hợp chất khí của nguyên tố M có dạng MH2. Công thức oxide cao nhất của M là
Liên kết hóa học là
Chất nào sau đây có dạng tinh thể ion?
Cho các chất sau: NaCl, HCl, NH3, Li2O, MgO, O2. Những chất tạo bởi liên kết cộng hóa trị là
Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là
Phân tử nào dưới đây chỉ có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?
Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?