Đề bài

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. The choir practised for half an hour. After that, they went on stage. (Before)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

31. The choir had practised for half an hour. After that, they went on stage.

(Dàn hợp xướng đã luyện tập trong nửa giờ. Sau đó, họ bước lên sân khấu.)

=> Before they went on stage, the choir had practised for half an hour.

(Trước khi họ lên sân khấu, ca đoàn đã luyện tập trong nửa giờ.)

Đáp án: Before they went on stage, the choir had practised for half an hour.

32. Stop talking or you won’t understand the lesson. (Unless)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless”

32. Cấu trúc: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

Stop talking or you won’t understand the lesson.

(Hãy ngừng nói nếu không bạn sẽ không hiểu bài học.)

=> Unless you stop talking, you won’t understand the lesson.

(Trừ khi bạn ngừng nói, bạn sẽ không hiểu được bài học.)

Đáp án: Unless you stop talking, you won’t understand the lesson.

33. John is very sad. He fails the final exam. (because)

Đáp án :

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

33. Cấu trúc: S + V + O, because S + V + O

John is very sad. He fails the final exam.

(John rất buồn. Anh ấy trượt kỳ thi cuối kỳ.)

=> John is very sad because he failed the final exam.

(John rất buồn vì anh ấy trượt kỳ thi cuối kỳ.)

Đáp án: John is very sad because he failed the final exam.

34. There are many plants in our garden.

Our garden

Đáp án :

Our garden

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “there be”

34. There + tobe + O = S + has/ have + O: Có ….

There are many plants in our garden.

(Có rất nhiều cây trong vườn của chúng tôi.)

=> Our garden has many flowers.

(Vườn của tôi có nhiều hoa.)

Đáp án: Our garden has many flowers.

35. The garden is in front of Nam’s classroom.

Nam’s classroom

Đáp án :

Nam’s classroom

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn

35. behind (sau) >< in front of (trước)

The garden is in front of Nam’s classroom.

(Khu vườn ở phía trước lớp học của Nam.)

=> Nam’s classroom is behind the garden.

(Lớp học của Nam phía sau vườn.)

Đáp án: is behind the garden.

Các bài tập cùng chuyên đề