Aspirin là một trong những loại thuốc được sử dụng khá nhiều trong các quá trình điều trị bệnh. Đây là loại thuốc giảm đau, hạ nhiệt đồng thời có khả năng chống viêm. Một mẫu aspirin được xác định có chứa 60,00% carbon; 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của aspirin là
C : H : O = \(\frac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}}\)
C : H : O = \(\frac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}} = \frac{{{\rm{60}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{{\rm{4}},{\rm{44}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{{\rm{35}},{\rm{56}}}}{{{\rm{16}}}} = 5:4,44:2,2225 = 9:8:4\)
CTĐGN: C9H8O4.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Chất nào dưới đây là chất điện li?
Cho cân bằng hóa học: CO(g) + H2O (g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ CCO = 0,1M, CH2O = 0,4M, KC = 1 thì nồng độ cân bằng của CO2 là
Cho cân bằng hóa học:
2NO2(g) ⇌ N2O4 ∆rH < 0
Nâu đỏ không màu
Khi ngâm bình cầu có chứa khí NO2 vào cốc nước nóng thì màu của bình cầu sẽ thay đổi như thế nào?
Xét phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Cho các phát biểu sau:
(a) Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là: \({K_C} = \frac{{{{\left[ {S{O_3}} \right]}^2}}}{{{{\left[ {S{O_2}} \right]}^2}.\left[ {{O_2}} \right]}}\)
(b) Tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp có chứa SO2, O2, SO3.
(c) Theo thời gian, nồng độ SO2, O2 tăng dần, nồng độ SO3 giảm dần để đạt được trạng thái cân bằng.
(d) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Số phát biểu đúng là
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42-; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y chứa 0,03 mol Cl-; 0,01 mol NO3- và y mol H+. Trộn X với Y thu được 100 mL dung dịch Z. Giá trị pH của dung dịch Z là (bỏ qua sự điện li của H2O)
Thêm 20,00 mL dung dịch HCl 1,00.10-2 M vào 100,00 mL dung dịch Ba(OH)2, thu được hỗn hợp X. Chuẩn độ toàn bộ X bằng dung dịch NaOH 2,00.10-2 M dùng phenolphthalein làm chỉ thị thì phải dùng hết 8,00 mL dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là
Trong đơn chất nitrogen, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 1……
Cho một lượng Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo thành dung dịch A1 và làm giải phóng ra khí A2 không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia A1 thành hai phần. Thêm dung dịch BaCl2 vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần hai đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh đậm.
Nhận định nào dưới đây đúng?
Liên kết hoá học trong phần tử NH3 là liên kết
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì
Cho phản ứng sau:
2H2S(g) + 3O2(g) \( \to \)2SO2(g) + 2H2O(g)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2S(g), SO2(g) và H2O(g) lần lượt là -20,3 kJ/mol; -296,8 kJ/mol và -258,8 kJ/mol.
Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng trên là
Sulfur dioxide và các oxide của nitrogen trong khí quyển hòa tan trong nước tạo thành mưa acid. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất có chứa carbon là hợp chất hữu cơ.
(b) Dẫn xuất hydrocarbon trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố là C và H.
(c) Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất.
(d) Có thể tách dầu ăn và nước ra khỏi nhau bằng cách sử dụng phương pháp kết tinh.
(đ) Ngâm rượu thuốc là phương pháp chiết lỏng – rắn.
Số phát biểu đúng là
Ethyl iodine có khối lượng riêng là 1,94 g.mL-1 và có nhiệt độ sôi là 72,0oC. Ethanol có khối lượng riêng là 0,789 g.mL-1 và có nhiệt độ sôi là 78,3oC. Ethanol tan trong nước còn ethyl iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol. Ethyl iodide thường được điều chế từ ethanol và sản phẩm thu được thường lẫn ethanol. Để tinh chế ethyl iodide từ hỗn hợp chất này với ethanol, phương pháp nên được sử dụng là
Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào dưới đây không hấp thụ ở vùng 2800 – 3600 cm-1?
Cho các nhận định sau:
(a) Tất cả các hợp chất hữu cơ đều có đồng phân cấu tạo.
(b) Hợp chất hữu cơ có thể có: đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học, đồng phân quang học.
(c) Đồng phân hình học và đồng phân quang học là một loại đồng phân.
(d) Đồng phân hình học và đồng phân quang học đều có cấu tạo giống nhau.
(đ) Đồng phân hình học chỉ xuất hiện khi trong phân tử có liên kết đôi.
Số nhận định đúng là
Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình dưới. Công thức cấu tạo của A là
Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau: %C = 40,91%; %H = 4,545%; %O = 54,545%. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của vitamin C là 176. Công thức phân tử của vitamin C là
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,00 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 23. Công thức phân tử của X là