Đề bài

Ethyl iodine có khối lượng riêng là 1,94 g.mL-1 và có nhiệt độ sôi là 72,0oC. Ethanol có khối lượng riêng là 0,789 g.mL-1 và có nhiệt độ sôi là 78,3oC. Ethanol tan trong nước còn ethyl iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol. Ethyl iodide thường được điều chế từ ethanol và sản phẩm thu được thường lẫn ethanol. Để tinh chế ethyl iodide từ hỗn hợp chất này với ethanol, phương pháp nên được sử dụng là

  • A.
     phương pháp sắc kí.
  • B.
     phương pháp chiết và sử dụng thêm nước cất để tách ethyl iodide với ethanol.
  • C.
     phương pháp chưng cất phân đoạn.
  • D.
     phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ứng dụng phương pháp chiết vào thực tế.

Lời giải chi tiết :

Các bước tách ethyl iodide ra khỏi ethanol.

Bước 1: Thêm nước cất vào hỗn hợp cần tách, khuấy đều.

Bước 2: Để yên hỗn hợp một thời gian.

Hỗn hợp tách 2 lớp, lớp trên gồm nước + ethanol, lớp dưới là ethyl iodide.

Bước 3: Chiết và lấy lớp dưới.

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chất nào dưới đây là chất điện li?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho cân bằng hóa học: CO(g) + H2O (g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ CCO = 0,1M, CH2O = 0,4M, KC = 1 thì nồng độ cân bằng của CO2 là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho cân bằng hóa học:

2NO2(g) ⇌ N2O4 ∆rH < 0

Nâu đỏ      không màu

Khi ngâm bình cầu có chứa khí NO2 vào cốc nước nóng thì màu của bình cầu sẽ thay đổi như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Xét phản ứng thuận nghịch:  2SO2(g)  +  O2(g) ⇌ 2SO3(g). Cho các phát biểu sau:

(a) Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là:  \({K_C} = \frac{{{{\left[ {S{O_3}} \right]}^2}}}{{{{\left[ {S{O_2}} \right]}^2}.\left[ {{O_2}} \right]}}\)

(b) Tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp có chứa SO2, O2, SO3.

(c) Theo thời gian, nồng độ SO2, O2 tăng dần, nồng độ SO3 giảm dần để đạt được trạng thái cân bằng.

(d) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42-; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y chứa 0,03 mol Cl-; 0,01 mol NO3- và y mol H+. Trộn X với Y thu được 100 mL dung dịch Z. Giá trị pH của dung dịch Z là (bỏ qua sự điện li của H2O)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thêm 20,00 mL dung dịch HCl 1,00.10-2 M vào 100,00 mL dung dịch Ba(OH)2, thu được hỗn hợp X. Chuẩn độ toàn bộ X bằng dung dịch NaOH 2,00.10-2 M dùng phenolphthalein làm chỉ thị thì phải dùng hết 8,00 mL dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong đơn chất nitrogen, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 1……

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho một lượng Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo thành dung dịch A1 và làm giải phóng ra khí A2 không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia A1 thành hai phần. Thêm dung dịch BaCl2 vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần hai đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch Acó màu xanh đậm.

Nhận định nào dưới đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Liên kết hoá học trong phần tử NH3 là liên kết

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Xem lời giải >>